Đề thi học sinh giỏi THPT Lớp 12 cấp thành phố năm học 2006 – 2007 môn Toán học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi THPT Lớp 12 cấp thành phố năm học 2006 – 2007 môn Toán học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH KÌ THI HỌC SINH GIỎI THPT- LỚP 12 CẤP THÀNH PHỐ Năm học 2006 – 2007 MÔN TOÁN Thời gian làm bài : 180 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian phát đề) Câu 1 : (4 đ) Giải hệ phương trình : . Câu 2 : (4 đ) Tìm ba số thực thỏa hệ : sao cho đạt giá trị lớn nhất. Cho và . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:. Câu 3 : (2 đ) Cho là các số thực không âm thỏa: . Chứng minh : . Câu 4 : (4 đ) Cho là độ dài ba cạnh của một tam giác có p là nửa chu vi , R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, r là bán kính đường tròn nội tiếp. Chứng minh : a) b) Câu 5 : (4 đ) Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm các cung nhỏ: BC, CA, AB. Đường thẳng AP cắt BC tại L; BQ cắt AC tại M; CR cắt AB tại N. Chứng minh . Câu 6 : (2 đ) Cho tứ diện ABCD thoả : ABC = ADC =BAD = BCD Tính tổng T = ADB + BDC + CDA. HẾT ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 12 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (VÒNG 1) Câu1: Giải hệ phương trình: (I) Giải: (1) Û Û * x > 2 Þ y < 2 Þ z ≥ 2 Þ x ≤ 2 (vô lí) * x < 2 Þ y ≥ 2 Þ z ≤ 2 Þ x ≥ 2 (vô lí) Vậy x = 2. Lí luận tương tự ta được y = 2, z = 2. Vậy x = y = z.= 2. Câu 2 a) Tìm ba số thực x, y, z thỏa hệ sao cho x đạt giá trị lớn nhất. Giải: (1) Û z = 1 – x – y. Thay vào (2) ta được: x2 + 2y2 + 3(1 – x – y)2 = 4 Û x2 + 2y2 + 3(1 + x2 + y2 – 2x + 2xy – 2y) = 4 Û 5y2 + 6(x – 1)y + 4x2 – 6x – 1 = 0 (3) Ta phải có D’ ≥ 0 Û 9(x2 – 2x + 1) – 20x2 + 30x + 5 ≥ 0 Û –11x2 + 12x + 14 ≥ 0 Û . Vì x lớn nhất nên x = . Khi x = thì y = và z = . Vậy x = , y = và z = thỏa YCBT. b) Cho 0 < x < y ≤ z ≤ 1 và 3x + 2y + z ≤ 4. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức S = 3x2 + 2y2 + z2. Giải: Cách 1: Ta có a2 ≥ b2 + 2b(a – b) nên 12 ≥ z2 + 2(1 – z) 12 ≥ y2 + 2(1 – y) Þ 2 ≥ 2y2 + 4(1 – y) 12 ≥ 9x2 + 2(1 – 3x) Þ 3x2 + (1 – 3x) Cộng lại ta được: 2 + 1 + 1/3 ≥ 3x2 + 2y2 + z2 + 2(1 – z) + 4(1 – y) + (1 – 3x) Þ ≥ S + = S + [20 – 6x – 12y – 6z] = S + [2(4 – 3x – 2y – z) + 8(1 – y) + 4(1 – z)] ≥ S. Do đó S ≤ . Khi x = 1/3; y = z = 1 thì dấu “=” xảy ra. Vậy giá trị lớn nhất của S bằng . Cách 2: Ta có hằng đẳng thức: a1b1 + a2b2 + a3b3 = a1(b1 – b2) + (a1 + a2)(b2 – b3) + (a1 + a2 + a3)b3. (*) Áp dụng (*) ta có: S = z.z + 2y.y + 3x.x = z(z – y) + (z + 2y)(y – x) + (z + 2y + 3x)x ≤ 1(z – y) + (1 + 2)(y – x) + (1 + 2 + 3)x = z – y + 3y – 3x + 4x = z + 2y + x = (z. 3 + 2y.3 + 3x. 1) = [z(3 – 3) + (z + 2y)(3 – 1) + (z + 2y + 3x).1] = [0 + 2(z + 2y) + (z + 2y + 3x)] ≤ [2.3 + 4] = . Khi x = và y = z = 1 thì S = . Vậy Max S = . Câu 3: Cho a, b, c là các số thực không âm thỏa a + b + c = 3. Chứng minh: . Giải: Ta có: (a + b + c)2 ≤ 3(a2 + b2 + c2) Þ a2 + b2 + c2 ≥ 3. Suy ra . Tương tự ta có: Đặt x = , y = , z = Ta được: x + y + z = 3. và Áp dụng bất đẳng thức với m, n, p dương. Ta có: ≥ = ≥ (ĐPCM) Câu 4: Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có p là nửa chu vi, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp và r là bán kính đường tròn nội tiêp. Chứng minh: a) a2 + b2 + c2 = 2p2 – 2r2 – 8Rr. Giải: Ta có: 2p2 – 2r2 – 8Rr = 2p2 – 2. = 2p2 – 2. = 2p2 – = = 2p(a + b + c) – 2(ab + bc + ca) = (a + b + c)2 – 2(ab + bc + ca) = a2 + b2 + c2. (ĐPCM). b) a2 + b2 + c2 ≥ p2 + r2 + 4Rr. Giải: Ta có a = 2RsinA; r = (p – a)tg mà sinA = Suy ra Û Û a(p2 + a2 –2pa + r2 ) = 4r(p – a)R Û a3 + ap2 – 2pa2 + ar2 = 4Rrp – 4Rra Û a3 – 2pa2 + (4Rr + p2 + r2)a – 4Rrp = 0 Tương tự: b3 – 2pb2 + (4Rr + p2 + r2)b – 4Rrp = 0 c3 – 2pc2 + (4Rr + p2 + r2)c – 4Rrp = 0 Vậy a, b, c là ba nghiệm của phương trình x3 – 2px2 + (4Rr + p2 + r2)x – 4Rrp = 0 Theo Viet ta ab + bc + ca = 4Rr + p2 + r2 . Vậy bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với: a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca Û (a – b)2 + (b – c)2 + (c – a)2 ≥ 0 (luôn đúng). Dấu “= “ xảy ra Û a = b = c Û D ABC đều. Câu 5: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn (O). Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm các cung nhỏ BC, CA, AB. Đường thẳng AP cắt BC tại L; BQ cắt CA tại M; CR cắt AB tại N. Chứng minh: . Giải: AL là phân giác trong của góc A nên LA = ; LB = ; LC = (BC = a, CA = b, AB = c) Ta có LA.LP = LB.LC Þ LP = Þ = Þ – 3 ≥ – 3 ≥ – 3 = 12 – 3 = 9. Câu 6: Cho tứ diện ABCD có . Tính tổng T = . Giải: Lấy điểm A1 thuộc tia BC sao cho BA1 = DA; Lấy điểm C1 thuộc tia BA sao cho BC1 = DC. Ta có D C1BA1 = D CDA (c–g–c) Lấy điểm B1 thuộc tia AD sao cho AB1 = CB; Lấy điểm D1 thuộc tia AB sao cho AD1 = CD. Ta có D D1AB1 = D DCB (c–g–c) Ta chứng minh AB = CD. * Giả sử AB < CD Þ A nằm giữa B và C1 Þ A1 nằm giữa B và C (vì AC = A1C1) Þ BC > BA1 mà BA1 = DA Þ BC > DA (1) Mặt khác: Vì AB < CD Þ B nằm giữa A và D1 Þ B1 nằm giữa A và D (BD = B1D1) Þ AD > AB1 mà AB1 = CB Þ AD > CB (2) Từ (1) và (2) Þ mâu thuẫn. * Tương tự nếu AB > CD ta cũng suy ra mâu thuẫn. Vậy AB = CD. Lập luận tương tự ta cũng có AD = BC. Do đó D ABD = D CBD Þ Vậy T = = = 1800.
File đính kèm:
- DEHSG12_2006_vong1.doc