Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Khối Tiểu học - Nguyễn Văn Thắng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Khối Tiểu học - Nguyễn Văn Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Học sinh giỏi Môn tiếng việt - khối 2 Thời gian: 60 phút Phần I: A- Đọc thầm Hè về Hết tháng ba, tiết trời nóng nực oi bức. Ngày nào ông mặt trời cũng rải nắng xuống vạn vật, hun nóng mặt đất. Hàng phượng vĩ trước sân trường mới ngày nào còn lợp một màu xanh sẫm, nay bỗng dưng như có ai đem đến một tấm vải đỏ màu cờ trùm xuống, nhìn từ xa chẳng khác gì những đốm lửa hồng khổng lồ trong đêm lửa trại. Tiếng ve kêu râm ran khắp mọi nơi báo hiệu mùa hè đã đến. Năm học sắp kết thúc. Theo Nguyễn Quang Sáng B- Dựa theo nội dung của bài, chọn câu trả lời đúng: 1) Mùa hè bắt đầu từ khi nào ? a. Tháng ba; b. Tháng tư; c. Tháng năm. 2) Trước khi ra hoa hàng phượng vĩ có màu gì ? a. Mùa xanh nhạt; b. Màu cờ; c. Màu xanh sẫm. 3) Tác giả quan sát mùa hè bằng những cách nào ? a. Nghe, nhìn và ngửi; b. Ngửi và nhìn; c. Nghe và nhìn. 4) Trong câu “Hàng phượng vĩ trước sân trường lợp một màu xanh sẫm” bộ phận nào trả lời cho câu hỏi ở đâu ?: a. Hàng phượng vĩ; b. Trước sân trường; c. Màu xanh sẫm. 5) Bộ phận in đậm trong câu: “Tiếng ve kêu râm ran khắp mọi nơi” trả lời cho câu hỏi nào: a. Khi nào ?; b. Vì sao ?; c. Như thế nào ?. 6) Câu “Ông mặt trời hun nóng mặt đất” thuộc kiểu câu : a. Ai làm gì? b. Ai là gì ? c. Ai thế nào ? phần II: Em hãy viết một đoạn văn kể lại một người thân trong gia đình em. Người ra đề Nguyễn Văn Thắng đáp án môn tiếng việt khối 2 Phần I: 6 điểm Câu 1: b (1đ) Câu 2: c (1đ) Câu 3: c (1đ) Câu 4: b (1đ) Câu 5: c (1đ) Câu 6: a (1đ) Phần II: 4 điểm Tập làm văn Nêu được tên, hình dáng, tính tình (2đ) Viết đúng câu, câu văn hay, sinh động (1đ) Trình bày đúng, sạch đẹp (0,5đ) Viết trên 10 câu (0,5 đ) Đề thi HSG khối 3 Môn: Tiếng việt Câu 1: Điền vào chỗ trống vần iu hay uyn. - bận b.. r rít - khúc kh n. kéo - ngã kh. Tiu ngh Câu 2: Em viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một người thân của em. Câu 3: Tìm hình ảnh so sánh trong các khổ thơ sau. Khi vào mùa nóng Tán lá xoè ra Như cái ô to Đang làm bóng mát. b.Bóng bàng tròn lắm Tròn như cái nong Em ngồi vào trong Mát ơi là mát Câu 4. Hãy tìm hai câu thành ngữ hoặc tục ngữ nói về tình cảm gia đình. Câu 5: Điền các bộ phận của phép so sánh vào ô thích hợp trong sơ đồ. Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. (Hồ Chí Minh). Thần dừa bạc phếch tháng năm. Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. (Trần Đăng Khoa) Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2 Người ra đề Hoàng Quốc Việt Đáp án và thang điểm khối 3 Môn: Tiếng việt Câu 1: 1,5 điểm. Đúng mỗi từ cho 0,25 điểm Bận bịu ríu rít Khúc khuỷu níu kéo Ngã khuỵu tiu nghỉu Câu 2: 3,5 điểm. Giới thiệu được người định kể ( 0,5điểm) Nói được đặc điểm, tính nết, công việc, vai trò (2 điểm) Tình cảm với người đó ( 1điểm). Câu 3: 2 điểm. Đúng mỗi câu 1 điểm Tán lá xác ra Như cái ôtô Bóng bàng tròn lăm tròn như cái nong. Câu 4: 1 điểm Tìm được 1 câu cho 0,5 điểm. Ví dụ: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa vụ như nước trong nguồn chảy ra. Anh em như thể chân tay. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Câu 5: 2 điểm. Đúng mỗi phần cho 1 điểm Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2 a. Tiếng suối Trong Như Tiếng hát xa b. Quả dừa Như đàn lợn con Đề khảo sát HSG khối 4. Môn: Tiếng Việt thời gian: 60 phút. Câu 1: Từ mỗi từ đơn sau, em hãy tạo 2 từ ghép và 2 từ láy: đẹp, xanh. Câu 2: Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ của các câu sau: a.Nhờ có bạn giúp đỡ, bạn Hanh đã có nhiều tiến bộ trong học tập và rèn luyện bản thân. b.Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng và trò chuyện đến sáng. Câu 3: Đọc bài ca dao sau: Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi! Bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. Em hiểu người nông dân muốn nói gì với ta? Cách diễn tả hình ảnh có sự đối lập ở câu cuối bài, đã nhấn mạnh được ý gì? . Câu 4: hãy miêu tả một cây ăn quả có trong vườn nhà em. . . Người ra đề Ngô Thị Phương Lan Đáp án và thang điểm Môn : tiếng việt Lớp : 4 Tiếng việt: Câu 1: 2 điểm - Tạo được mỗi từ đúng theo đề yêu cầu : 0,25 điểm VD: Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp ( từ láy): 0,5 điểm Đẹp tươi, xinh đẹp ( từ ghép) : 0,5 điểm Xanh: Xanh xanh, xanh xao ( từ láy): 0,5 điểm Xanh biếc, xanh tốt ( từ ghép): 0,5 điểm Câu 2: 3 điểm - Mỗi phần đúng cho 1,5 điểm, trong đó: - Tìm đúng trạng ngữ : 0,5 điểm - Tìm đúng chủ ngữ : 0,5 điểm - Tìm đúng vị ngữ : 0,5 điểm a.Nhờ có bạn giúp đỡ, bạn Hạnh // đã có nhiều tiến bộ trong học tập và rèn TN CN VN luyện bản thân b.Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà // ngồi luộc bánh trưng và trò chuyện đến sáng. TN1 TN2 CN VN1 VN2 Câu 3: 2 điểm - Trả lời đúng ý các câu hỏi ( làm toát được ý ) : 1,5 điểm - Người nông dân cày đồng vào lúc nào? ( đang buỏi ban trưa) – 0,25 điểm - Hình ảnh so sánh “ Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” ý nói gì? ( Mồ hôi đổ ra rơi nhiều như mưa trên ruộng cày – ý nói: Công việc của người cày ruộng, làm đồng cũng vô cùng vất vả, khó nhọc) : 0,5 điểm - 2 câu cuối: Người nông dân muốn nhắn gửi điều gì? ( Hỡi người bưng bát cơm đầy trước khi ăn hãy nhớ: mỗi hạt dẻo thơm đã chứa đựng muôn phần đắng cay, vất vả của người lao động làm ra nó.) : 0,5 điểm - Chú ý diễn tả hình ảnh có sự đối lập cuối bài ( Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần) đã nhấn mạnh được sự vất vả, khó khăn.: 0,25 điểm + Viết hay, câu gợi tả, trình bày tốt: 0,5 điểm Câu 4: 3 điểm - Bài viết đúng yêu cầu: 1 điểm - Viết đủ, trình bày đúng 3 phần: 1 điểm - Viết hay, sạch, đẹp: 1 điểm đề khảo sát học sinh giỏi khối 5 Môn : Tiếng việt Thời gian: 60 phút Câu 1: Tìm từ dùng sai trong các câu sau rồi sửa lại: Bạn Lan rất chân chính, nghĩ sao nói vậy. . Người nào tự tin, người đó sẽ không tiến bộ được. . Câu 2: Tìm động từ ( trong các từ in đậm) ở từng cặp câu dưới đây: – Nhân dân thế giới mong muốn có hoà bình. - Những mong muốn của nhân dân thế gíới về hoà bình sẽ thành hiện thực. - Đề nghị cả lớp yên lặng Đó là một đề nghị hợp lý. Bố mẹ hi vọng rất nhiều ở con. Những hi vọng của bố mẹ ở con là có cơ sở. yêu cầu mọi người giữ trật tự. Bài toán này có hai yêu cầu cần thực hiện. 3. Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài “Tre Việt Nam” như sau: Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Lưng trần phơi nắng phơi sương. Có manh áo cộc tre nhường cho con. Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất gì tốt đẹp của con người Việt Nam? . 4. Tuổi thơ của em thường có những kỉ niệm gắn với một loại cây. Hãy tả lại một cây đã từng để lại những ấn tượng đẹp đẽ trong em. . Người ra đề Đỗ Mạnh Toàn đáp án thang điểm Tiếng việt khối 5 Câu 1: 2 điểm (mỗi phần a, b cho 1 điểm) Dùng dùng chưa hợp lí: chân chính (0,5 điểm) Sửa lại: Bạn Lan rất thật thà ( hoặc chân thật), nghĩ sao nói vậy. (0,5 điểm) Từ dùng chưa hợp lí: Tự tin (0,5 điểm) Sửa lại: Người nào tự kiêu, người đó sẽ không tiến bộ được (0,5điểm) Câu 2: 2 điểm: Tìm đúng động từ ở mỗi phần a, b, c, d cho 0,5 điểm. Từ mong muốn trong câu “Nhân dân thế giới.” Là động từ. Từ còn lại là danh từ. Từ đề nghị trong câu “Đề nghị cả lớp ” là động từ, từ còn lại là danh từ. Từ hi vọng trong câu “Yêu cầu mọi người.” Là động từ, từ còn lại là danh từ. Từ yêu cầu trong câu “Yêu cầu mọi người” là động từ, từ còn lại là danh từ. Câu 3: 3 điểm. Học sinh viết được những cảm nhận của mình theo đúng yêu cầu của đề bài, có 2 hình ảnh giàu ý nghĩa đó là: (Nói đúng mỗi hình ảnh cho 1,5 điểm) - Hình ảnh: “Nòi tre lạ thường” gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất của con người Việt Nam ngay thẳng, trung thực ( đâu chịu mọc cong) kiên cường, hiên ngang, bất khuất trong chiến đấu (nhọn. Chông) - Hình ảnh: “lưng trần. con” gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất: sẵn sàng chịu đựng mọi thử thách (phơi nắng, phơi sương) , biết yêu thương, chia sẻ và nhường nhịn tất cả cho con cái, cho đồng loại ( có con). Câu 4: 3 điểm. - Viết đầy đủ, đúng cấu tạo 3 phần của bài văn (cho 1 điểm). - Cần chọn tả một cây gắn với kỉ niệm đẹp, chứa đựng tình cảm của riêng em; có thể là cây ở bất kì nơi nào, là cây hoa hay cây cho bóng mát, cây ăn quả miễn sao để lại ấn tượng đẹp để trong em. Bài văn có cảm xúc, giàu hình ảnh, viết đúng chính tả, ngữ pháp ( cho 2 điểm)
File đính kèm:
- De thi hoc sinh gioi(3).doc