Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 (Bảng B) - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Giá Rai

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 (Bảng B) - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Giá Rai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI CHỌN HS NĂNG KHIẾU LỚP 4 VÒNG HUYỆN
 HUYỆN 	 Năm học 2012 - 2013 
 _________________ __________________________________
Đề chính thức BẢNG B
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian: 120 phút (không tính thời gian phát đề)
Đề bài:
PHẦN I: Luyện từ và câu:
	a) Đọc bài văn sau: 
Mùa xuân miền sơn cước
	Mùa xuân về, trong nắng ấm, miền núi đẹp đến lạ lùng. Trên những cánh rừng đại ngàn, hoa ban, hoa mận nở như những bông hoa tuyết phủ trắng cả núi đồi. Hoa đào hồng tươi, tưng bừng khoe sắc trong nắng xuân.
 Những cô gái miền sơn cước xuống núi chơi xuân càng làm cho núi rừng đẹp hơn. Ai cũng diện váy áo sắc màu rực rỡ hơn cả hoa rừng. Vẻ đẹp hiền hậu của các thiếu nữ hoà với cảnh thiên nhiên hùng vĩ của núi rừng tạo nên một bức tranh mùa xuân tuyệt đẹp, khiến nhiều du khách ngẩn ngơ ngắm nhìn.
 Báo Thiếu nhi dân tộc – tháng 02/2013
b) Hãy làm các bài tập dưới đây:
Câu 1: (3 điểm) 
Tìm ít nhất 6 tính từ ở trong đoạn 1 của bài văn.
Tìm ít nhất 6 động từ ở trong đoạn 2 của bài văn.
Câu 2: (3 điểm) 
Tìm ít nhất 6 từ ghép ở trong đoạn 1 của bài văn.
Tìm tất cả các từ láy ở trong bài văn trên.
Tìm 2 cặp từ đồng nghĩa ở trong đoạn 2 của bài văn.
Câu 3: (2 điểm) Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau:
a) Hoa đào hồng tươi, tưng bừng khoe sắc trong nắng xuân.
b) Những cô gái miền sơn cước xuống núi chơi xuân càng làm cho núi rừng đẹp hơn. 
Câu 4: (2 điểm) 
Trong bài văn trên, những sự vật nào được dùng để so sánh ?
Hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài văn trên.
 PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm) 
 Hãy tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 do mẹ mua cho em lúc đầu năm học và nêu cảm nghĩ của em về quyển sách đó. 
* Điểm trình bày và chữ viết: 2 điểm.
-------------HẾT-------------
 PHÒNG GD-ĐT KỲ THI CHỌN HS NĂNG KHIẾU LỚP 4 VÒNG HUYỆN
ĐỀ BẢNG B
 HUYỆN GIÁ RAI	 Năm học 2012 - 2013 
 _________________ ____________________________	 
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
PHẦN I: (10 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3 đ)
a) Tìm ít nhất 6 tính từ trong đoạn 1: (đúng 6 tính từ, cho 1.5 điểm)
ấm, đẹp, lạ lùng, trắng, hồng tươi, tưng bừng
(Cứ đúng 1 từ cho 0.25 đ)
1.5 đ
b) Tìm ít nhất 6 động từ trong đoạn 2: (đúng cho 1.5 điểm)
 xuống, chơi, làm cho, diện, tạo nên, khiến, ngắm nhìn.
(Cứ đúng 1 từ cho 0.25 đ)
1.5 đ
2
(3 đ)
a) Tìm ít nhất 6 từ ghép trong đoạn 1: (đúng cho 1 điểm)
 mùa xuân, nắng ấm, miền núi, cánh rừng, đại ngàn, hoa ban, hoa mận, bông hoa tuyết, núi đồi, hoa đào, hồng tươi, nắng xuân
(Nếu đúng 5 từ : cho 0.75 đ; Đúng 3-4 từ: 0.5 đ, đúng 2 từ: 0.25 đ, đúng 1 từ = 0 đ)
1 đ
b) Từ láy trong cả bài: (4 từ láy, cho 1 điểm)
lạ lùng, tưng bừng, rực rỡ, ngẩn ngơ
(Cứ đúng 1 từ cho 0.25 đ)
LƯU Ý: Nhưng tìm thừa 1 từ (là từ ghép) thì cứ 1 từ trừ 0,25 đ
1 đ
c) 02 cặp từ đồng nghĩa ở đoạn 2 là: (đúng cho 1 điểm)
 - cô gái = thiếu nữ (0.5 đ)
 - sơn cước = núi rừng (0.5 đ)
1 đ
3
(2 đ)
a) Hoa đào hồng tươi, tưng bừng khoe sắc trong nắng xuân.
+ Chủ ngữ: Hoa đào
+ Vị ngữ: hồng tươi, tưng bừng khoe sắc trong nắng xuân.
0.5
0.5
b) Những cô gái miền sơn cước xuống núi chơi xuân càng làm cho núi rừng đẹp hơn. 
+Chủ ngữ: Những cô gái miền sơn cước xuống núi chơi xuân 
+ Vị ngữ: càng làm cho núi rừng đẹp hơn. 
0.5
0.5
4
(2 đ)
a) Những sự vật dùng để so sánh: 
“hoa ban, hoa mận nở như những bông hoa tuyết”
1 đ
b) Cảnh đẹp của thiên nhiên, con người miền núi khi mùa xuân về. Giúp các em tăng thêm lòng yêu quê hương đất nước hùng vĩ, đẹp tươi.
1 đ
PHẦN II: Tập làm văn (8 điểm)
* 05 yêu cầu bài văn cần đạt:
1. Viết được bài văn đúng thể loại văn miêu tả đồ vật, có độ dài từ 20 câu trở lên, nội dung miêu tả quyển sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 do mẹ mua cho lúc đầu năm học và nêu cảm nghĩ của học sinh về quyển sách đó. 
2. Bài làm đúng, đủ 3 phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài đúng theo yêu cầu thể loại văn miêu tả đồ vật. 
	3. Giọng văn mạch lạc, câu văn suôn sẻ, đúng ngữ pháp, sử dụng từ ngữ chính xác, hợp lý. Biết tìm ý để miêu tả cụ thể, nêu được khái quát hình dáng, đặc điểm đặc trưng của từng bộ phận chi tiết của quyển sách Tiếng Việt 4 tập 1, nêu được cảm xúc của bản thân, sự trân trọng, giữ gìn sạch đẹp đối với quyển sách mà mẹ đã lao động vất vả mua cho đi học đầu năm.
	4. Bài có nhiều câu văn hay, sinh động, ý tưởng phong phú và giàu hình ảnh, giàu màu sắc, biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa,...v.v
	5. Chữ viết rõ ràng, dễ đọc; bài làm sạch sẽ và không mắc lỗi chính tả.
Điểm 7 - 8 :
	 	Bài văn phải đảm bảo đầy đủ, trọn vẹn cả 05 yêu cầu trên.
Điểm 5 - 6 :
	- Đạt 5 yêu cầu nhưng phần thân bài miêu tả nét nổi bật của quyền sách giáo khoa chưa thật chi tiết, cụ thể. Chưa nêu sự trân trọng, giữ gìn quyền sách.
 	- Đạt khá mục 3, còn thiếu sót, còn sai về cách dùng từ và đặt câu.
 	- Mắc 1- 2 lỗi chính tả, ngữ pháp.
Điểm 3 - 4 :
 	- Bài làm đạt trung bình mục 1, 2; mục 3, 4 còn hạn chế, sơ lược.
- Phần thân bài nhiều chi tiết miêu tả chưa đầy đủ, chưa hợp lý. Nêu chưa rõ, cảm nghĩ, tình cảm chưa chân thật, chưa gây cảm xúc. 
 	- Sắp xếp ý còn lộn xộn, dùng từ và đặt câu sai 2-3 câu.
 	- Mắc 3-4 lỗi chính tả.
Điểm 2 - 1 :
 	- Cả 5 mục yêu cầu rất sơ lược, miêu tả còn đơn điệu.
 	 - Phần thân bài còn lủng củng, miêu tả lẫn lộn, câu luộm thuộm, thiếu tác dụng miêu tả, thiếu nhiều phần chi tiết, nêu ý nghĩa, cảm nghĩ và tình cảm chưa đầy đủ, trọn vẹn.
 	- Nhiều ý còn trùng lặp, dùng từ và đặt câu sai 4-5 câu.
 	- Mắc 5-6 lỗi chính tả.
Điểm 0:
	 - Bài làm xa đề, lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng.
Điểm trình bày và chữ viết : 2 điểm.
	 -Đánh giá cách trình bày và chữ viết của toàn bài của HS để cho điểm:
 	 + 2 điểm: trình bày đúng, đẹp, sạch sẽ, chữ viết đẹp, ngay ngắn, thẳng hàng.
	 + 1 điểm: Chữ viết đạt trung bình, đọc được. Còn sai hình dáng, độ cao, nét chữ chưa thật đều, chưa chân phương. Có 1-2 chỗ dơ, xoá, sửa đè
 + 0,5 điểm : Bài dơ, trình bày chưa rõ, chưa đúng, chữ viết cẩu thả, không ngay ngắn, khó đọc. 
Chú ý: Tổng số điểm cả bài không làm tròn số.
_________________________

File đính kèm:

  • docTV 4 (B) 2012-13.doc