Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 (Có đáp án)

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 684 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề học sinh giỏi tiếng Việt 4
Câu 1: 1/ Gạch chân dưới từ ngữ, thành ngữ không cùng đặc điểm về nghĩa với các từ ngữ, thành ngữ trong các nhóm dưới đây:
	 Nhóm 1: Công nhân, nhân tài, nhân đức, nhân loại.
	 Nhóm 2: Nhân hậu, nhân dân, nhân ái, nhân từ.
	 Nhóm 3: Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
 2/ Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm chấm (..) để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới đây:
	 a/ Lành như.
	 b/ Dữ như.
	 c/ Hiền như..
	 d/ Thương nhau như.
Câu 2: Tìm 4 câu tục ngữ theo yêu cầu sau:
	 1/ Hai câu có nghĩa: Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
	 2/ Hai câu có nghĩa: Hình thức thường thống nhất với nội dung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 3: Xếp các từ: Hào hoa, gậy gộc, hoan hỉ, máy móc, tham lam, mùa màng, bình minh, tuổi tác, thịt thà, bảo bối vào hai nhóm từ dưới đây:
	 1/ Nhóm từ láy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2/ Nhóm từ ghép:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 4: Từ mỗi câu dưới đây, hãy viết thành hai câu có trạng ngữ chỉ tình huống khác nhau (Thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích):
	 1/ Lá rụng nhiều.
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
	 2/ Em học giỏi.
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Câu 5: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong hai câu sau:
 	 1/ Tiếng gió thổi rì rào.
 	 2/ Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
Câu 6: Trong bài Vàm Cỏ Đông, nhà thơ Hoài Vũ viết: 
	Đây con sông như dòng sữa mẹ
	Nước về xanh đồng lúa, vườn cây
	Và ăm ắp như lòng người mẹ
	Chở tình thương trang trải đêm ngày.
	 Đoạn thơ trên, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như thế nào?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Câu 7: 
	 Vào những ngày vui, gia đình em (hoặc trường em) thường cắm một lọ hoa đẹp. Hãy tả lại lọ hoa đó và nêu cảm nghĩ của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: ( 2 điểm)
 1/ (1 điểm) Nhóm 1: Công nhân, nhân tài, nhân đức, nhân loại.
 Nhóm 2: Nhân hậu, nhân dân, nhân ái, nhân từ.
 Nhóm 3: Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; gan vàng dạ sắt.
 2/ (1 điểm): Các từ cần điền theo thứ tự: Đất, Cọp, bụt, chị em gái.
Câu 2 : (2 điểm )
 1/ Hai câu có nghĩa: Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: (1 điểm)
1/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
2/ Cái nết đánh chết cái đẹp.
	 2/ Hai câu có nghĩa: Hình thức thường thống nhất với nội dung: (1 điểm)
1/ Người thanh nói tiếng cũng thanh
 Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
2/ Trong mặt mà bắt hình dong
 Con lợn có béo thì lòng mới ngon.
	Lưu ý: Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
Câu 3: ( 2 điểm ), trong đó:
1/ Nhóm từ láy: Gậy gộc, máy móc, tuổi tác, thịt thà, mùa màng. (1 đ)
2/ Nhóm từ ghép: Hào hoa, hoan hỉ, bình minh, tham lam, bảo bối. (1đ)
	Lưu ý: 
- Trường hợp học sinh xếp sai 1 từ không cho điểm cả nhóm.
- Nếu học sinh xếp không đủ số từ ngữ thì cho điểm theo tỷ lệ tương ứng.
Câu 4: (2 điểm), trong đó:
1/ Vào mùa thu, lá rụng nhiều. 
 Ngoài sân, lá rụng nhiều. (1 điểm) 
2/ Năm nay, em học giỏi.
 Nhờ chăm chỉ, em học giỏi. (1 điểm)
Lưu ý: Nếu trùng tình huống trong 1 câu thì không cho điểm tình huống trùng đó.
Câu 5: (2 điểm), trong đó:
1/ Tiếng gió thổi rì rào. (1 điểm)
2/ Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng.
 (1 điểm) 
Câu 6: (2 điểm), trong đó:
	- Dòng sông quê hương đưa nước về làm cho những ruộng lúa, vườn cây xanh tươi, đầy sức sống. Vì vây, được ví như dòng sữa mẹ nuôi dưỡng các con khôn lớn. 
 (0,75 điểm) 
- Nước sông đầy ăm ắp như như lòng mẹ tràn đầy tình yêu thương, luôn sẵn sàng chia sẻ (Trang trải đêm ngày) cho những đứa con, cho cả mọi người. (0,75 điểm)
 - Vẻ đẹp ấp áp tình người đó làm chúng ta thêm yêu quý và gắn bó với dòng sông quê hương. (0,5 điểm) 
Câu 7: (8 điểm)
* Đúng thể loại: Văn miêu tả - kiểu bài tả đồ vật. 
	* Hình thức: Bố cục có đủ 3 phần rõ ràng, hợp lí, chặt chẽ.	
* Nội dung: Cần nêu rõ:
	- Vẻ đẹp về màu sắc, hương thơm, đặc điểm nổi bật khác... của những bông hoa trong lọ; đồng thời chú ý đến nét nổi bật của lọ hoa để tôn thêm sự hài hoà của đồ vật.
	- Cảm nghĩ chân thành trước vẻ đẹp của một đồ vật đem lại niềm vui cho bản thân và mọi người.
	* Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả; trình bày sạch sẽ.
	* Biêủ điểm:
- Tả được lọ hoa theo yêu cầu về nội dung, bố cục, diễn đạt, dùng từ, ngữ pháp: 
 (4 điểm)
- Cảm nghĩ chân thành trước vẻ đẹp của một đồ vật đem lại niềm vui cho bản thân và mọi người. (2 điểm) 	
- Bài viết sáng tạo, có hình ảnh, sinh động. (1,5 điểm)
- Chữ viết: (0,5điểm) 
Đề thi HSG
	 I. ĐỌC HIỂU:
	Đọc thầm bài " MẸ CON CÁ CHUỐI" và thực hiện các yêu cầu sau:	
Bơi càng gần lên mặt ao, thấy nước càng nóng. Cá Chuối mẹ bơi mãi, cố tìm hướng vào bờ. Mặt ao sủi bọt, nổi lên từng đám rêu. Rất khó nhận ra phương hướng. Chuối mẹ phải vừa bơi vừa nghếch lên mặt nước để tìm hướng khóm tre. Trời bức bối, ngột ngạt. Lắm lúc, Chuối mẹ nghĩ muốn lặn ngay xuống đáy cho mát, nhưng nghĩ đến đàn con đang đói, chờ ở vùng nước đằng kia, Chuối mẹ lại cố bơi. Khóm tre bên bờ đã gần đây rồi. Khi tới thật gần, Chuối mẹ chỉ còn trông thấy gốc tre, không thấy ngọn tre đâu. Chuối mẹ bơi sát mép nước, rồi rạch lên chân khóm tre. Tìm một chỗ Chuối mẹ nghĩ là có khóm tre gần đó, Chuối mẹ giả vờ chết, nằm im không động đậy. Trời nóng hầm hập, hơi nước, hơi lá ải cùng với mùi tanh trên mình Chuối mẹ bốc ra làm bọn kiến lửa gần đó thèm thuồng. Bọn chúng rủ nhau đi kiếm mồi. Vừa bò loằng ngoằng vừa dò dẫm về phía có mùi cá. 
	Đầu tiên cá Chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau rồi đau nhói trên da thịt. Biết kiến kéo đến đã đông, Chuối mẹ liền lấy đà quẫy mạnh, rồi nhảy tùm xuống nước. Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao. Đàn Chuối con ùa lại tranh nhau đớp tới tấp. Thế là đàn Chuối con được một mẻ no nê. Chuối mẹ bơi quanh nhìn đàn con đớp mồi, vui quá nên quên những chỗ đau vì bị kiến đốt.
	Câu 1: Hãy khoanh tròn trước chữ cái câu trả lời đúng nhất:
	 1/ Chuối mẹ kiếm mồi bằng cách nào?
	A. Dùng mồi nhữ kiến.
	B. Dùng chính thân mình để nhữ kiến.
	C. Dùng bẫy để nhữ kiến.
	2/ Nội dung của bài văn này là:
	A. Tác ca ngợi trí thông minh của Chuối mẹ khi kiếm mồi.
	B. Tác giả giới thiệu cách dạy con kiếm mồi của Chuối mẹ.
	C. Tác giả ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và cảm động của muôn loài. 
	Câu 2: Em hãy tìm và ghi lại những chi tiết miêu tả cách kiếm mồi của cá Chuối mẹ:............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
	Câu 3: Em có nhận xét gì về Chuối mẹ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
	 II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
	Câu 1: Từ "Kỉ niệm" trong câu: "Tôi ôn lại những kỉ niệm cũ". Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
	 A. Động từ	 B. Danh từ C. Tính từ 
	Câu 2: Tìm và ghi lại 3 từ láy, 3 từ ghép có tiếng "vui":
	1/ Từ láy:..................................................................................................................
	2/ Từ ghép:...............................................................................................................
	Câu 3: Gạch chân dưới trạng ngữ chỉ mục đích trong câu dưới đây:
	Khi thiên nga mẹ mải múa, các chim bố đạo mạo đứng bảo vệ vòng ngoài, vừa để canh giới vừa để giữ lũ nhóc khỏi vào quấy phá làm mất trật tự.
	Câu 4: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong từng câu kể Ai là gì ? sau đây: Đầu lòng hai ả tố nga
 Thuý Kiều là chị, em là Thuý Vân.
	Câu 5: Xếp các từ ngữ, thành ngữ sau: Tài giỏi, dũng cảm, tài đức, đẹp người đẹp nết, tài năng, tươi tắn, thuỳ mị, cường tráng, gan vàng dạ sắt, kiên cường vào 3 nhóm sau:
	Nhóm 1: Người là hoa của đất:...........................................................................
.....................................................................................................................................
	Nhóm 2: Vẻ đẹp muôn màu:.................................................................................
.....................................................................................................................................
	Nhóm 3: Những người quả cảm:.........................................................................
....................................................................................................................................
III. TẬP LÀM VĂN:
 	Trong sân trường (hoặc nơi em ở) có nhiều cây bóng mát, hãy tả một cây mà cảm thấy gần gũi và gắn bó.
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 (Thời gian làm bài: 60 phút)
A. PHẦN TIẾNG VIỆT: 
 I. ĐỌC HIỂU: (2,5 điểm)
	 Câu 1: (1 điểm), trong đó:
 1/ ý B. 	(0,5 điểm)
 2/ ý C	(0,5 điểm)
	Câu 2: (0,75 điểm): 
	Bò sát mép nước, rạch lên chân khóm tre; giã vờ chết, nằm im không động đậy; lấy đà quẫy mạnh, rồi nháy tùm xuống nước.
	Câu 3: (0,75 điểm), trong đó:
	Cá Chuối mẹ là một người mẹ tuyệt vời, hi sinh chính bản thân mình vì con.
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (2,5 điểm)
Câu 1: (0,25 điểm): Ý B
Câu 2: (0,5 điểm), 
1/ Từ láy: Vui vui, vui vẻ, vui vầy....... ( 0,25 điểm)
2/ : Từ ghép: Vui chơi, vui mừng, vui tính......(0,25 điểm)
Câu 3: (0,5 điểm): .
	 Vừa để canh giới vừa để giữ lũ nhóc khỏi vào quấy phá làm mất trật tự.
Câu 4: ( 0,5 điểm):
CN: Thuý Kiều, em (0,25 điểm) ; VN: Là chị, là Thuý Vân (0,25 điểm) .
Câu 5: ( 0,75 điểm):
 Nhóm 1: Người là hoa của đất: Tài giỏi, tài năng, tài đức, cường tráng.
	Nhóm 2: Vẻ đẹp muôn màu: Tươi tắn, đẹp người đẹp nết, thuỳ mị.
	Nhóm 3: Những người quả cảm: Dũng cảm , gan vàng dạ sắt, kiên cường.
	 * Lưu ý: Đúng mỗi nhóm cho 0,25 điểm, nếu có 1 từ sai trong nhóm thì không cho điểm cả nhóm, nếu xếp đúng một số từ thì cho điểm theo tỷ lệ tương ứng. 
	 III. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm), trong đó:
1/ Bài viết: (4,5 điểm) 
- Đúng thể loại, có đầy đủ bố cục 3 phần.
	- Tả được cây bóng mát, thể hiện sự gần gũi, tình cảm gắn bó.
	- Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt rõ ràng, trôi chảy, lời văn chân thực,tình cảm.
2/ Chữ viết: (0,5 điểm): Chữ viết đúng, đẹp; trình sạch sẽ, rõ ràng.

File đính kèm:

  • docDE KTDK TOAN LAN 2 THAM KHAO 1.doc