Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 4
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Bài 1. (4 điểm) Đọc đoạn văn sau:
“ Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn – giữa mặt trống bao giờ cũng có hình ngôi sao nhiều cánh toản ra xung quanh. Tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc,...
Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên. Con người lao động, đánh cá, săn bắn, con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương và tưng bừng nhảy múa mừng chiến công hay cảm tạ thần linh,...” 
( Trống đồng Đông Sơn - TV4 tập2)
Chọn và ghi lại ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dứơi đây:
Câu 1: (1đ) Trống đồng Đông Sơn đa dạng ở những mặt nào ?
A. Hình dáng
B. Chất liệu
C. Màu sắc
Câu 2: (1đ) Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?
A. Bơi lội tung tăng
B. Gẩy đàn bầu
C. Lao động, đánh cá, săn bắn,...
Câu 3: (1đ) Hình ảnh nào chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?
A. Ngôi sao nhiều cánh tỏa ra xung quanh.
B. Hoạt động của con người, hài hoà với thiên nhiên.
C. Những hình tròn đồng tâm
Câu 4: (1đ) Những lí do nào làm cho trống đồng Đông Sơn trở thành niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta.
A. Vì đồng là một chất liệu quý hiếm.
B. Trống đồng Đông Sơn là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
C. Vì trên mặt trống đồng có màu sắc sặc sỡ.
2. Luyện từ và câu: (3 điểm)
a, Em hiểu thế nào là “ Tự trọng”
b, Xác định bộ phận CN – VN của câu sau:
Mẹ là người tôi yêu thương nhất.
Đẹp vô cùng tổ quốc của chúng ta.
3. Cảm thụ ( 3 điểm).
“ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau, tre chẳng ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người”.
( Tre Việt Nam – Nguyễn Duy – TV4 tập 2)
Em cảm nhận được những gì về cái hay, cái đẹp của đoạn thơ.
4. Tập làm văn (8điểm)
Hãy miêu tả cái bàn bốn chân mà em thường dùng để học bài, làm bài ở nhà. 
(Chữ viết và trình bày: 2 điểm)
Phòng GD & ĐT hưng hà
trường tiểu học hiệp hoà
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu điểm đề thi học sinh giỏi Năm học 2008 – 2009
Môn: Tiếng Việt 4
( Thời gian : 60 phút làm bài)
Bài 1. Học sinh chọn và ghi lại các ý đúng sau (4điểm)
Câu 1: Hình dáng
Câu 2: Lao động, đánh cá, săn bắn.
Câu 3: Hoạt động của con người, hài hoà với thiên nhiên
Câu 4: Trống đồng Đông Sơn là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
( Đúng mỗi ý cho 1 điểm).
2. Luyện từ và câu (3điểm)
a, Giải thích được : Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
b, Mẹ// là người tôi yêu thương nhất
CN VN
Đẹp vô cùng // Tổ quốc của chúng ta
CN	VN
3. Cảm thụ : (3điểm) Học sinh nêu được:
- Cây tre được nhân hoá, tượng trưng cho bao phẩm chất cao quí của con người Việt Nam, của dân tộc Việt Nam.
- Cây tre, luỹ tre, tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại, tinh thần đoàn kết dân tộc vựơt qua bão bùng, để làm nên lũy thành bền vững.
4. Tập làm văn (8 điểm)
a. Tả bản thân cái bàn học.
Nêu bật những nét đặc điểm về hình dáng, kích thứơc, vật liệu, cấu tạo (mặt bàn, chân bàn, ngăn kéo,... công dụng của bàn....)
b. Tả cái bàn học trong những mối quan hệ với những đồ vật khác : Bàn với ghế, với đèn, với sách vở và các đồ dùng học tập khác.... với bóng đèn toả sáng, với cửa sổ văn phòng,...
c. Tả bàn học trong sự gắn bó với em, người sử dụng nó nhắc lại kỉ niệm đáng nhớ của em với bàn.
Nêu rõ: Là người học sinh giỏi, em say mê ngồi học bài, làm bài ở bàn như thế nào ?
- Bàn học trong mối quan hệ với họ hàng, anh em nhà bàn (bàn học ở lớp, bàn tiếp khách, bàn ăn,...) đều hữu ích, đem lại niềm vui thoải mái cho con người.
2. Hình thức :
- Bố cục hợp lí, chặt chẽ.
- Lời văn trong sáng, có hình ảnh, đúng chính tả, ngữ pháp, sử dụng viết câu sáng tạo.
* Biểu điểm: 
- Điểm 7 – 8 : 
+ Đáp ứng yêu cầu trên.
+Chỉ mắc vài lỗi nhẹ về hình thức diễn đạt.
- Điểm 5 – 6 : 
+ Sa vào kể lể, lịêt kê chưa miêu tả mối quan hệ với các đồ vật khác ít.
+ ít kỉ niệm gắn bó.
+ Mắc khoảng 5 – 7 lỗi và hình thức.
- Điểm 3 – 4:
+ Bài làm lan man, xa đề cả về nội dung và thể loại. 
+ Còn mắc trên 10 lỗi.
- Điểm 2 -1 : 
+ Bài làm lạc đề
+ Mắc trên 15 lỗi các loại.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng
Trình bày, chữ viết sạch đẹp:2 điểm

File đính kèm:

  • docDE THI HSG TIENG VIET 4.doc