Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quảng Cát

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quảng Cát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Quảng Cát
đề thi học sinh giỏi Môn : Tiếng Việt
Lớp 4: Năm học 2008-2009.
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
đề bài
Câu 1: ( 4 điểm): Tìm từ đơn, từ phứcửtong câu nói sau của Bác Hồ:
“ Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được độc lập, tự do, đồng bào ta, ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
Câu 2: (4 điểm):Từ nào ( trong những dãy từ dưới đây)có tiếng “ nhân” không cùng nghĩa với tiếng “ nhân” trong các từ còn lại:
 a/ Nhân loại, nhân đức, nhân tài, nhân dân.
 b/ Nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu.
 c/ Nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.
Câu 3: ( 4 điểm): Tìm từ sai trong các câu sau rồi sửa lại cho đúng:
a/ Bạn Lan rất chân chính, nghĩ sao nói vậy.
b/ Người nào tự tin, người đó sẽ không tiến bộ được.
Câu 4: ( 4 điểm): Gạch dưới chủ ngữ của từng câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau? Chủ ngữ do danh từ hay cụm danh từ nào tạo thành?
“ Ông tôi kéo tôi vào sát người, xoa đàu tôi cười rất hiền. Bàn tay ram ráp của ông xoa nhẹ lên hai má tôi. Từ đó, tối tối, ông thường sang uống trà với ba tôi. Hai người trò chuyện có hôm tới khuya. Những buổi chiều, ba tôi thường gửi chìa khoá phòng cho ông tôi”.
Câu 5: ( 9 điểm):
 Quyển sách, cây bút, bảng con, thước kẻ,... là những đồ vật thường gắn bó thân thiết với em trong học tập. Hãy miêu tả, Kết hợp nêu kỷ niệm đáng nhớ về một trong những đồ vật thân thiết đó.
đáp án: 
Câu 1: Từ đơn: Tôi, chỉ, có, một, là, cho, nước, ta, được,ta, ai, cũng, có, cơm, ăn, áo, mặc, ai, cũng, được.
 Từ phớc: Ham muốn, tột bậc, làm sao, độc lập, tự do, đồng bào, học hành.
Mỗi từ đúng được 1,3 điểm làm tròn 4 điểm
Lưu ý: Coi: “ Cơm ăn áo mặc” là thành ngữ không tách bốn từ đơn cũng được.
Câu 2: a/ Từ “nhân đức” không cùng nghĩa với các từ còn lại ( 1,3 điểm).
 b/ Từ “ Nhân vật” không cùng nghĩa với các từ còn lại. ( 1,3 điểm).
 c/ Từ “ Nhân chứng” không cùng nghĩa với các từ còn lại ( 1,3 điểm).
Câu 3: 
a/ Từ dùng sai” Chân chính” thay bằng từ: “ thật thà, chân thật” 2 điểm.
b/ Từ dùng sai “ Tự tin” thay bằng từ : “ Tự kiêu”. ( 2 điểm).
Câu 4: CN của từng kiểu câu Ai làm gì ?là: 
 Câu 1: Ông tôi ( Cụm danh từ) 0,8 điểm
 Câu 2: Bàn tay ram ráp của ông ( cụm DT). 0,8 điểm
 Câu 3: Ông ( danh từ). 0,8 điểm
 Câu 4: Hai người ( Cụm DT). 0,8 điểm
 Câu 5: Ba tôi ( Cụm danh từ). 0,8 điểm.
Câu 5: Yêu cầu.
Biết miêu tả một đồ vật mà em thích và thân thiết với em.
Thể hiện được tình cảm gắn liền việc miêu tả. 
Bố cục có 3 phần rõ rệt và chặt chẽ.
Diễn đạt với lời văn rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, viết câu chấm câu đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả, trình bày và chữ viết đẹp.
Cách cho điểm: Dành một điểm trình bày và chữ viết.
- Điểm 7-8: Đạt cả bốn yêu cầu trên, có thể sai một- hai lỗi dùng từ , một- hai lỗi chính tả, một- hai lỗi nội dung, chữ viết đẹp.
- Điểm 5- 6: đạt cả bốn êu cầu trên nhưng phần thể hiện tình cảm ở mức độ thấp hơn, sai không quá ba lỗi dùng từ, ba lỗi chính tả, hai lỗi về câu, chữ viết đều, đúng kích cỡ rõ ràng.
- Điểm 3- 4: Biết cách miêu tả về một đồ vật, nhưng phần thể hiện tình cảm còn yếu ( Bố cục rõ ràng, nhưng diễn đạt chưa mạch lạc, sai không quá bốn lỗi dùng từ, bốn lỗi chính tả, ba lỗi câu chữ viết rõ ràng).
- Điểm 1- 2: Chưa biết làm bài văn miêu tả đồ vật, chữ xấu, sai nhiều nhiều chính tả, dùng từ đặt câu.
Dưới 1 điểm: chưa làm được gì.
Trường tiểu học Quảng Cát
đề thi học sinh giỏi Môn : Tiếng Việt
Lớp 5: Năm học : 2008-2009
Thời gian : 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
đề bài:
Câu 1:( 4 điểm ): Tìm từ đồng nghĩa trong các câu 
 a/ Ôi! Tổ quốc giang sơn hùng vĩ.
 Đất anh hùng của thế kỷ hai mươi!
 (Tố Hữu)
 b/ Đây suối Lê Nin, Kia núi Mác.
 Hai tay xây dựng mộy sơn hà.
 ( Hồ Chí Minh)
Câu 2: ( 4 điểm) Phân loại các từ ghép đây thành hai kiểu từ từ ghép:
“ máy bay, bầu trời, hình dạng, bút chì, cá nục, bãi bờ, tàu hoả, đường ray, xe điện , gò đống,núi non, xe, cá thu, gạch men, làng xóm, gạch lầu, nhà trệt, ruộng đồng, nhà lá, nhà trường”.
Câu 3:( 4 điểm); Chỉ ra các chỗ sai trong các câu sau đây và chữa lại cho đúng.
a/ ở nơi công cộng phải giữ vệ sinh chung.
b/ Khi em nhìn lên ánh mắt thương yêu của Bác.
Câu 4: ( 4 điểm); Tìm DT, ĐT, TT trong các câu sau:
“ Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao.”
Câu 5( 9 điểm): 
 Tả cảnh nơi em ở( hoặc nơi em đã từng đến) vào một buổi sáng đẹp trời.
Đáp án: 
Câu 1: Các từ đồng nghĩa: Tổ quốc, giang sơn, sơn hà
 Mỗi từ đúng 1, 3 điểm.
Câu 2: Mỗi từ đúng 0, 2 điểm
* Từ ghép phân loại: Máy bay, bầu trời, bút chì, cá nục, tàu hoả, đường ray, xe điện, xe đạp, cá thu, gạch men, nhà lầu, nhà trệt, nhà là, nhà trường.
* Từ ghép tổng hợp: Hình dạng, gò đống, núi non, làng xóm, bãi bờ, ruộng đồng.
Câu 3: 
a/ Chỉ ra được chỗ sai thêm từ “ chúng ta” trước từ “ phải” . 1điểm
 Viết lại câu cho đúng 1điểm
b/ Chỉ ra được chỗ sai: Thiếu CN- VN 1điểm
 Viết lại câu cho đúng 1điểm
Câu 4: Mỗi từ đúng 0, 3 điểm.
Danh từ: Nắng, trên, nông trường, màu xanh, màu xanh,, lúa, mực, đám cói.
Động từ: Lên.
Tính từ: Rạng, mơn mởn, óng, đậm, cao.
Câu 5: Yêu cầu
 Biết tả quang cảnh nơi em đang ở ( đã từng đến) vào buổi sáng đẹp trời.
Thể hiện được tình cảm gắn liền với việc miêu tả.
Bố cục ba phần rõ rệt, chặt chẽ.
Diễn đạt với lời văn rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, viết câu chấm câu đúng ngữ pháp, viết đúng chính tả, trình bày và chữ viết đẹp.
Cách cho điểm:
 Dành một điểm trình bày và chữ viết.
- Điểm 7-8: Đạt cả bốn yêu cầu trên, có thể sai một- hai lỗi dùng từ , một- hai lỗi chính tả, một- hai lỗi nội dung, chữ viết đẹp.
- Điểm 5- 6: đạt cả bốn yêu cầu trên nhưng phần thể hiện tình cảm ở mức độ thấp hơn, sai không quá ba lỗi dùng từ, ba lỗi chính tả, hai lỗi về câu, chữ viết đều, đúng kích cỡ rõ ràng.
- Điểm 3- 4: Biết cách miêu tả quang cảnh đúng thời gian nhưng phần thể hiện tình cảm còn yếu ( Bố cục rõ ràng, nhưng diễn đạt chưa mạch lạc, sai không quá bốn lỗi dùng từ, bốn lỗi chính tả, ba lỗi câu chữ viết rõ ràng).
- Điểm 1- 2: Chưa biết làm bài văn miêu tả quang cảnh, chữ xấu, sai nhiều nhiều chính tả, dùng từ đặt câu.
Dưới 1 điểm: chưa làm được gì.

File đính kèm:

  • docHS gioi mon TV 4,5.doc