Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5 (Có đáp án) - Trường Tiểu học số 1 Ba Đồn

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5 (Có đáp án) - Trường Tiểu học số 1 Ba Đồn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH số 1 Ba đồn 
 đề thi học sinh giỏi lớp 5 
 năm học : 2006 – 2007
Môn : Tiếng việt lớp 5
Thời gian 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )
Bài 1. ( 2 điểm ) Điền tiếng thích hợp vào ô trống để có :
a) Các từ ghép 
- Sáng ..
- Trắng.
- Hoang 
- Lạc 
 b) Các từ láy :
 - Sáng ..
 - Trắng.
 - Hoang 
 - Lạc 
 Bài 2. ( 2 điểm ) 
 Hãy giải thích câu tục ngữ : “ Uống nước nhớ nguồn.” bằng hai hoặc ba câu . Trong đó sử dụng phép lặp để liên kết câu.
Bài 3. ( 2 điểm ) 
 Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau đây và chỉ ra cặp từ hô ứng
Ngày mai, tôi hướng dẫn đến đâu, bạn nhớ làm theo đến đấy.
Mùa xuân, thời tiết ấm áp bao nhiêu, cây cối tươi tốt bấy nhiêu.
 Bài 4. ( 2 điểm ) 
 Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ sau : 
 nhân văn, ngay thẳng, ngoan cường 
 Bài 5. ( 2 điểm ) 
 Trong bài “Đất nước” ( Tiếng Việt 5- Tập 2 ) Nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
 “Trời xanh đây là của chúng ta
 Núi rừng đây là của chúng ta
 Những cámh đồng thơm mát
 Những ngã đường bát ngát
 Những dòng sông đỏ nặng phù sa.”
Em hãy phát hiện biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ trên và cho biết tác dụng của biện pháp nghệ thụât đó.
Bài 6. ( 8 điểm ) 
 Em hãy tả lại một cảnh đẹp ở quê hương mà em thấy yêu thích và gắn bó
Hướng dẫn chấm và & cho điểm
Kì thi học sinh giỏi tiểu học
Môn : Tiếng việt lớp 5
 năm học 2006 - 2007
Bài 1. ( 2 điểm ) 
 Điền đúng các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có các từ ghép và các từ láy.
* Ví dụ : 
Các từ ghép: ( 1 điểm)
 - sáng dạ( sáng chói, sáng kiến,.)
 - trắng nõn ( trắng ngần, trắng phau, trắng tinh,.)
 - hoang dã ( hoang dại, hoang đường, hoang mạc,) 
 - lạc đề ( lạc hậu, lạc quan, lạc hầu,.)
 b) Các từ láy : ( 1 điểm)
 - sáng sủa( sáng suốt, sáng loáng,..)
 - trắng trợn( trắng trẻo,..)
 - hoang hoác ( hoang mang, hoang tàng,.)
 - lạc lõng ( lạc xạc, lạc chạc,.)
 ( Tìm đúng 1 từ cho 0,25 đ )
Bài 2. (2 điểm) Học sinh nêu được các ý sau : 
“ Uống nước ” ( lúc khát ) là một nhu cầu để sống. Được “ Uống nước ” nên phải
 “ nhớ nguồn ”, nhớ nơi phát sinh ra nước như khe, suối, sôngCâu tục ngữ “ Uống nước nhớ nguồn.” nêu lên bài học sâu sắc, nhắc nhở chúng ta lòng biết ơn, khuyên chúng ta nên nhớ đến ơn sâu nghĩa nặng đối với tổ tiên, ông bà, cha mẹ, đối với thầy cô giáo và bao người mà ta đã chịu ơn, để chúng ta được sống trong yên vui hạnh phúc.
Bài 3. (2 điểm) 
Phân tích đúng cấu tạo cả 2 câu ghép cho 1 điểm.
Chỉ ra được cặp từ hô ứng cho 1 điểm. Đó là các từ : đâu - đấy; 
 bao nhiêu- bấy nhiêu 
 Câu 4. (2 điểm) 
 HS tìm được mỗi nhóm từ đồng nghĩa, trái nghĩa thì cho 1 điểm ( ít nhất là 3 từ )
 * Ví dụ :
 Từ gốc
 Từ đồng nghĩa
 Từ trái nghĩa
- nhân văn
- nhân hậu, nhân ái, nhân đạo, 
hiền hậu..
-độc ác, bất lương, tàn nhẫn, vôlương.
- ngay thẳng
-trung thực, thẳng thắn, thật thà
- gian xảo, dối trá,xảo trá,
-ngoan cường
- dũng cảm, anh dũng, kiên cường
- hèn nhát, đớn hèn,sợ hãi,.
 Bài 5. (2 điểm) 
 - HS nêu được biện pháp nghệ thuật trong khổ thơ: Điệp từ, điệp ngữ 
 + Điệp từ : “ những”. 
 + Điệp ngữ : “ đây là” , “ của chúng ta”. 
Nói rõ tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ : nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước Việt Nam giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta; làm cho giọng thơ mạnh mẽ, tự hào. đồng thời có tác dụng miêu tả theo cách liệt kê như vẽ ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao la (những cánh đồng.Những ngã đường, những dòng sông.)
 Bài 6. ( 8 điểm) *Yêu cầu:
 * Bài viết xác định đúng thể loại văn miêu tả ( Kiểu bài tả cảnh) . Nội dung bám sát yêu cầu của đề bài. ( khoảng 20 dòng)
 + Nêu được những nét tiêu biểu, chân thực về một cảnh đẹp của quê hương em ( về màu sắc, đường nét của những đăc điểm nổi bật khác gây ấn tượng cho người đọc).
+ Bộc lộ tình cảm yêu thích, gắn bó với quê hương ( xen kẻ trong khi miêu tả cảnh vật hoặc tách thành ý riêng)
 *Nội dung, kết cấu có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.Trình tự miêu tả tự nhiên, hợp lí.
 *Hình thức diễn đạt: Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, biết kết hợp bộc lộ cảm xúc khi miêu tả, tình cảm chân thật.
 * Chú ý tả được những nét tiêu biểu đặc sắc của cảnh đẹp đó
 * Trình bày bài viết sạch sẽ.
Biểu điểm
 - Mức điểm 7 – 8: Bài làm đạt các yêu cầu trên ( mức tốt)
 - Mức điểm 5,5 – 6,75 : Bài làm đạt được các yêu cầu trên ( Mức khá) ; bố cục rõ, câu viết khá trong sáng; sai từ 1 – 2 lỗi về diễn đạt, dùng từ, chính tả.
- Mức điểm 4,0 – 5,25 : Bài làm đạt các yêu cầu trên nhưng ở mức trung bình. Bố cục đảm bảo, đã làm rõ trọng tâm của đề ra. 
 Sai từ 3 - 4 lỗi về diễn đạt, dùng từ, chính tả.
Mức điểm từ 2,5 – 3,75: Bài làm đạt mức yếu. Có bố cục, bài làm xác định được đề ra; nội dung sa và kể lễ vụn vặt, toàn bài sai từ 5 - 7 lỗi về diễn đạt, dùng từ, chính tả.
Mức điểm 1 – 2,25: Bài làm mức kém. 
** Điểm chữ viết và trình bày toàn bài : 2 điểm
Toàn bài đạt điểm liến thức từ 10,0 điểm trở lên thì được tính 1 điểm chữ viết và trình bày. đạt 16 điểm kiến thức trở lên thì được 2 điểm chữ viết và trình bày.
 ( Căn cứ vào chữ viết, cách trình bày để cho điểm cho phù hợp )

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi mon Tieng Viet(1).doc