Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Triệu Sơn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Triệu Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đơn vị: Phòng GD&ĐT Triệu Sơn Đề thi giao lưu học sinh giỏi Môn Tiếng Việt Câu 1 ( 1 điểm ) : Tìm 5 từ chứa tiếng "chí", 5 từ chứa tiếng "trí" Câu 2 ( 4 điểm ): Cho câu văn Những cảnh xuân ở thành thị vẫn không rõ rệt tươi tốt bằng ở nhà quê với những đồng lúa, những đền chùa, những con đường đất nổi lên nhịp nhàng dưới vùng trời thoáng đãng và tiếng cười nói gọi hỏi cứ vang vang trong gió. Xếp các từ gạch chân trên vào các nhóm a. Dựa vào cấu tạo b. Dựa vào từ loại Câu 3 ( 4 điểm ): Xác định thành phần câu và gọi tên các câu sau theo cấu tạo: a. Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra, tung tăng trong ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, trườn theo những thân cành. b. Giữa trời khuya tĩnh mịch, vầng trăng vằng vặc trên sông, thiết tha, dịu dàng giọng hò xứ Huế. Câu 4 ( 5 điểm ): Trong bài "Tiếng chim buổi sáng", nhà thơ Định Hải viết " Tiếng chim lay động lá cành Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng Tiếng chim vẫy cánh bầy ong Tiếng chim thả nắng rải đồng vàng thơm" Theo em, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả tiếng chim? Biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm nhận được tiếng chim buổi sáng có ý nghĩa như thế nào? Câu 5 ( 15 điểm ) : Cho cốt truyện " Gia đình nhà én bay đi trú đông. Đến một bờ sông lớn, én con sợ không dám bay qua. én bố liền ngắt một chiếc lá đưa cho con và bảo đó là chiếc lá thần kì, nó sẽ giúp én con qua sông một cách an toàn. én con quắp chiếc lá rồi bay qua sông. Đến bờ bên kia, biết đó chỉ là một chiếc lá bình thường, én con hiểu rằng mình đã qua sông nhờ sức mạnh của niềm tin." Em hãy tưởng tượng mình là én con và kế lại câu chuyện trên. Điểm trình bày bài: 1 điểm đáp án Đề thi giao lưu học sinh giỏi Môn Tiếng Việt Câu 1: Học sinh tìm đúng 1 từ được 0.1 điểm Câu 2: 2.1) Đáp án: a. - Từ đơn: ở, dưới - Từ ghép: thành thị, tươi tốt, đường đất, thoáng đãng, gọi hỏi - Từ láy: rõ rệt, nhịp nhàng, vang vang b. - Quan hệ từ: ở, dưới - Danh từ: thành thị, đường đất - Động từ: gọi hỏi, vang vang - Tính từ: tươi tốt, rõ rệt, nhịp nhàng, thoáng đãng 2.2) Hướng dẫn cho điểm: Đúng mỗi từ được 0.2 điểm Câu 3: 3.1) Đáp án: - Câu a: Câu đơn - Câu b: Câu ghép a. Trong im ắng, hương vườn thơm thoảng bắt đầu rón rén bước ra, tung tăng trong Trạng ngữ Chủ ngữ Vị ngữ ngọn gió nhẹ, nhảy trên cỏ, trườn theo những thân cành. Vị ngữ b. Giữa trời khuya tĩnh mịch, vầng trăng vằng vặc trên sông, thiết tha, dịu dàng Trạng ngữ Chủ ngữ 1 Vị ngữ 1 Vị ngữ 2 giọng hò xứ Huế. Chủ ngữ 2 3.2) Hướng dân cho điểm - Gọi tên đúng cấu tạo: Câu a: 0.5 điểm; Câu b: 0.5 điểm - Xác định đúng thành phần câu: Câu a: 1 điểm; Câu b: 2 điểm Câu 4: 4.1) Đáp án - Biện pháp nghệ thuật được sử dụng là biện pháp nhân hóa. - Phân tích được: Giúp ta cảm nhận được tiếng chim buổi sáng có ý nghĩa thật sâu sắc, làm cho sự vật xung quanh trở nên đầy sức sống (lay động lá cành, đánh thức chồi xanh). Tiếng chim còn thôi thúc mọi vật đem lại lợi ích thiết thực cho con người, làm cho cuộc sống của con người thêm vui tươi ấm no hạnh phúc. - Viết thành đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt trong sáng, mạch lạc, có cảm xúc. 4.2)Hướng dẫn cho điểm - Nêu đúng biện pháp nghệ thuật: 1 điểm - Phân tích được theo như các ý trên: 2 điểm - Viết đúng các yêu cầu về đoạn văn: 1 điểm Câu 5: 5.1) Hướng dẫn nội dung các phần a. Mở bài : Mở bài hợp lý, tự nhiên b. Thân bài : Đảm bảo được các yếu tố sau: + Xây dựng các tình tiết hấp dẫn, hợp lý theo nội dung cốt truyện + Bài làm biết tưởng tượng và viết được sự vật trọng tâm gây được hứng thú, hồi hộp cho người đọc. + Đảm bảo các yêu cầu của văn kể chuyện như: Miêu tả nhân vật, kể hành động, lời nói ý nghĩ, sắp xếp các sự việc theo không gian, thời gian. + Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu. Lời văn chân thực, có cảm xúc. c. Kết bài :Nêu được ý nghĩa của câu chuyện: Nếu biết vững tin và cố gắng sẽ vượt qua được mọi trở ngại. 5.2) Hướng dẫn cho điểm a. Mở bài : 2 điểm b. Thân bài : 10 điểm c. Kết bài : 2 điểm
File đính kèm:
- Đề TV Triệu Sơn.doc