Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Hậu Lộc

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Hậu Lộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐƠN VỊ HẬU LỘC ĐỀ THI HSG KHỐI 5
 Năm học: 2012 - 2013
Môn: Tiếng việt
 (Thời gian 60 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1(7 điểm)
 a) Tổ hợp bạc màu trong các câu sau khác nhau như thế nào về cấu tạo và ý nghĩa?
 - Áo mẹ đã bạc màu1. 
 - Ở đâu tre cũng xanh tươi
 Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu2.
 b) Xác định từ loại của các từ trong câu văn sau
Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó trong ánh mặt trời vàng óng.
Câu 2: (5 điểm) a) Xác định CN, VN, TN của các câu sau.
- Từ trên một bụi tre cuối làng, vọng lại tiếng mấy con chim cu gáy.
- Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề.
 b) Chỉ ra từ dùng sai trong câu sau và sửa lại cho đúng.
- Đến Đà Lạt, du khách chẳng những được bơi thuyền trên Hồ Xuân Hương mà còn được ngồi trên những chiếc xe ngựa cổ kính để ngắm cảnh cao nguyên lộng gió
Câu 3: (3 điểm) 
 Kết thúc bài Hành trình của bầy ong, nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:
Bầy ong giữ hộ cho người
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.
 Qua hai dòng thơ trên, em hiểu được công việc của bầy ong có ý nghĩa gì đẹp đẽ? 
Câu 4: (14 điểm)
 	Mùa xuân đến, đất trời lại một lần nữa hồi sinh, cây cối thi nhau đâm chồi, nảy lộc, chim chóc hót ca,. Em hãy miêu tả cảnh sắc tươi đẹp của mùa xuân trên quê hương em.
 ( Điểm chữ viết và trình bày toàn bài 1 điểm) 
 Hết
ĐƠN VỊ HẬU LỘC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1: (7 điểm) 
 a) - bạc màu1 là tổ hợp 2 từ đơn chỉ màu áo của mẹ đã bị phai.
 - bạc màu2 là từ ghép chỉ đất đai nghèo dinh dưỡng, kém phì nhiêu.
+ HS xác định đúng cấu tạo của mỗi trường hợp cho 0,5 điểm. Nêu đúng nghĩa của mỗi trường hợp cho 1 điểm. Tổng 3 điểm.
b) DT: rừng, vẻ, ánh, mặt trời ( HS có thể ghép ánh mặt trời là một cũng cho điểm tối đa) 
 ĐT: hiện lên.
 TT: khô, uy nghi, tráng lệ, vàng óng.
 QHT: với, của, trong.
 Đại từ: nó.
+ HS xác định sai mỗi từ trừ 0,3 điểm. Tổng 4 điểm.
Câu 2: (5 điểm) 
 a) Xác định CN, VN, TN của các câu sau.
 - Từ trên một bụi tre cuối làng, vọng lại/ tiếng mấy con chim cu gáy.
 TN VN CN
 - Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống /tràn trề.
 CN VN
+ HS xác định đúng mỗi thành phần của câu 1 cho 0,5 điểm
 HS xác định đúng mỗi thành phần của câu 2 cho 0,75 điểm.
 Tổng 3 điểm
b) 
Lỗi sai: Dùng sai từ cổ kính
Sửa lại : Thay từ cổ kính bằng từ cổ
+ HS chỉ đúng lỗi sai cho 1 điểm; sửa lại đúng từ cho 1 điểm. 
 Tổng 2 điểm
Câu 3: (3 điểm )
 HS nêu được:- Qua hai dòng thơ trên, ta thấy công việc của bầy ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ .
- Bầy ong rong ruổi khắp nơi để tìm hoa lấy mật, mang về làm thành những giọt mật thơm ngon.
- Khi thưởng thức mật ong, dù hoa đã tàn nhưng con người vẫn cảm nhận được những mùa hoa được giữ lại trong hương thơm, vị ngọt của mật ong. 
+ Học sinh nêu được mỗi ý như trên cho 1 điểm.
 Câu 4: (15 điểm)
*Yêu cầu: 
- Xác định đúng thể loại văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh
- Xác định đúng trọng tâm yêu cầu của đề bài: Tả cảnh sắc tươi đẹp của mùa xuân trên quê hương em.
- Bài viết có bố cục rõ ràng, đầy đủ, diễn đạt mạch lạc trong sáng, dùng từ sinh động, có sức gợi tả, gợi cảm, câu văn đúng ngữ pháp, các câu, các ý liên kết chặt chẽ. 
- Bộc lộ được tình cảm của người viết đối với quê hương.
Cho điểm: 
MB: Cho tối đa 2 điểm
 GT được cảnh đẹp quê hương vào mùa xuân.
TB: Cho tối đa 10 điểm.
- HS tả được những nét tươi đẹp, nổi bật của mùa xuân: VD: Thời tiết ấm áp, dễ chịu, mưa xuân lất phấp bay; cỏ cây trỗi dậy, thi nhau đâm trổi này lộc, trăm hoa đua nở; chim én chao bay về choa liệng trên bầu trời, không khí vui tươi, rộn ràng; con người phấn khởi, khuôn mặt rạng ngời niềm vui, ...
- Bộc lộ được cảm xúc của mình trước cảnh đẹp quê hương.
KB: Cho tối đa 2 điểm: 
Nêu được nhận xét hoặc bộc lộ được tình cảm của mình đối với quê hương.
(Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, ít phạm lỗi chính tả, cho toàn bài 1 điểm)

File đính kèm:

  • docĐề TV Hau Loc.doc