Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Khối 3,4,5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Khối 3,4,5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra khảo sát học sinh giỏi lớp 5 - vòng 3 ( Học sinh làm bài trong thời gian 90 phút - không phải chép đề) Câu 1:( 2,0 điểm) a)Đánh dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả: Hôm nay gió ngoài sông Hậu vẫn thổi vào lồng lộng nắng lên làm cho trời cao và trong xanh bé lại leo lên cây dừa đứng trên đó Bé trông thấy con đò xóm chợ rặng trâm bầu cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc b)Điền dấu câu thích hợp vào các ô trống của câu sau và nói tác dụng khác nhau của các dấu câu được điền ở vị trí ô trống thứ nhất, thứ hai và thứ năm: Từ ngày con ít tuổi tôi đã thích những tranh lợn gà chuột ếch tranh cây dừa tranh tố nữ của làng Hồ. Câu 2: (2,0 điểm) Hãy dùng các từ ngữ sau để viết một đoạn văn ngắn ( 5-6 câu) nói về Truyền thống dân tộc; viết xong gạch chân dưới các từ là danh từ: Dân tộc, truyền thống, đoàn kết, thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn Câu 3: ( 2,0 điểm) Dựa vào nghĩa của từ, hãy chia các từ sau thành các nhóm và đặt tên cho từng nhóm: nước lọc, nước ao, nước mưa, nước đường, nước cam, nước mía, nước ngòi, nước biển, nước mơ, nước muối, nước sông, nước mặn, nước đá, nước lợ, nước ngọt. Câu4: (2,0 điểm) Xác định thành phần chính, thành phần phụ trong các câu sau: Đám mây đen, to và nặng bay ngang qua bầu trời. Nó dừng lại, ngay trên đầu làng. Câu 5: (2,0 điểm) a)Hãy cho biết từng câu trên thuộc loại câu nào, tại sao? -Xa xa thấp thoáng có người quảy giỏ cầm sáo trúc để bắt chim. -Để lập thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam , học sinh lớp 5A đã thi đua học thật tốt. -Trong lớp 5A, Bạn Hà học giỏi môn Tiếng Việt, bạn Nam học giỏi môn Toán. -Máy bay! b)Đặt một ví dụ có dùng câu đặc biệt để biểu lộ cảm xúc. Câu 6: ( 2,0 điểm) Đồng chiêm phả nắng lên không, Cánh cò dẫn gió qua thung lúa vàng. Gió nâng tiếng hát chói chang, Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời. ( Tiếng hát mùa gặt - Nguyễn Duy) Hãy nêu những điều cảm nhận được của em qua khổ thơ trên. Câu 7: ( 6,0 điểm) Hằng năm, trường em thường tổ chức lễ kết nạp Đội cho các bạn học sinh lớp Ba. Hãy tả quang cảnh một buổi lễ kết nạp Đội mà em đã được chứng kiến. ( Viết khoảng 25 dòng) Điểm chữ viết và trình bày 2 điểm. --------------------------------------------------------------- Đề khảo sát học sinh giỏi Môn Tiếng Việt lớp 3 -Năm học 2004-2005 (Học sinh làm bài trong thời gian 60 phút - Không phải chép đề) Câu 1:(2điểm) Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh a)Những giọt sương sớm long lanh như....... b)Con đường đến trường quanh co, uốn khúc tựa......... c)Mặt biển sáng trong như......... d)Giờ ra chơi, cả sân trường như ..... e)Mùa hè, trời nóng như ......... Câu 2:(2điểm) Hãy viết 3-5 câu miêu tả về con người, cảnh vật...(trong đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh, viết xong gạch một gạch dưới hình ảnh so sánh đó). Câu 3:(2điểm) Hãy sử dụng cách nói nhân hoá để diễn đạt lại những ý dưới đây cho sinh động, gợi cảm ( bằng một câu hoặc một số câu) a)Về mùa đông, cây bàng khẳng khiu trụi lá. b)Hè đến, cây phượng già trước sân trường em nở hoa đỏ rực. Câu 4:(2điểm) Hãy gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (Con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi "Thế nào?" a) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. b) Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. c) Bạn Hoa là học sinh giỏi nhất lớp 3A. d) Luống hoa của lớp em trồng đang đua nhau nở rộ. Câu 5:(2 điểm) Đặt dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau và viết hoa lại cho đúng chính tả. Xoài thanh ca xoài tượng ... đều ngon nhưng em thích xoài cát nhất mùi xoài thơm dịu dàng vị ngọt đậm đà màu sắc đẹp quả lại to Câu 6:(8 điểm) Hãy viết 5-7 câu, kể lại câu chuyện về một tấm gương vượt khó để đạt được những ước mơ cao đẹp. Điểm chữ viết và trình bày 2 điểm. hướng dẫn chấm khảo sát Tiếng việt lớp 3 Năm học 2004-2005 Câu 1: Cho 2 điểm Điền đúng mỗi câu cho 0,5đ (Học sinh có thể điền) a)Những giọt sương sớm long lanh như những viên ngọc quý. b)Con đường đến trường quanh co, uốn khúc tựa dải lụa mềm. c)Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. d)Giờ ra chơi, cả sân trường như một bầy ong vỡ tổ. e)Mùa hè, trời nóng như cái lò nung. Câu 2: Cho 4điểm -Viết được 3-5 câu văn miêu tả về con người , cảnh vật ...(rõ ý, diễn đạt mạch lạc, có sử dụng hình ảnh so sánh phù hợp - Cho 3,0đ. Nếu không có hình ảnh so sánh - Cho 1,5đ). -Gạch chân đúng hình ảnh so sánh -Cho 1,0đ; gạch sai không cho điểm. Câu 3:Cho 2điểm Diễn đạt đúng mỗi câu - Cho 1đ. Học sinh có thể diễn đạt bằng một câu như sau: a)Về mùa đông, cây bàng khẳng khiu trụi lá giơ cao tay gầy guộc chịu rét. b)Hè đến, bác phượng già trước sân trường khoác trên mình một tấm áo đỏ rực rỡ. Câu 4: Cho 2điểm Học sinh gạch đúng mỗi câu cho 0,5đ. a) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. b) Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. c) Bạn Hoa là học sinh giỏi nhất lớp 3A. d) Luống hoa của lớp em trồng đang đua nhau nở rộ. Câu 5: Cho 2điểm Học sinh điền đúng mỗi dấu câu cho 0,2đ (Gồm 3 dấu chấm, 4 dấu phẩy). Viết hoa đúng hai tiếng (Nhưng, Mùi) cho 0,6đ. Xoài thanh ca, xoài tượng ... đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to. Câu 6: Cho 6điểm. a,Yêu cầu: -Đúng thể loại văn kể chuyện, bố cục đầy đủ 3 phần. -Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả. -Nội dung diễn ra theo trình tự hợp lý, lô gic. +Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. +Diễn biến: nêu được các khó khăn mà nhân vệt gặp phải và lòng kiên trì vượt khó của nhân vật. +Kết thúc: Nêu kết quả mà nhân vật đạt được hoặc nêu nêu nhận xét về nhân vật, về ý nghĩa nhân vật... b,Cho điểm: -Điểm 6: đạt các yêu cầu trên, sai không quá 3 lỗi diễn đạt, nếu quá trqf 0,5đ. -Điểm 4-5: đạt các yêu cầu trên, sai không quá 5 lỗi diễn đạt, nếu quá trừ 0,5đ. -Điểm 2-3: đạt yêu cầu trên, có chi tiết sơ sài hoặc lộn xộn, sai không quá 8 lỗi diễn đạt nếu quá trừ 0,5đ. -Điểm 1: Bài viết yếu, lộn xộn, kể sơ sài, chữ viết quá xấu. -Điểm 0: lạc đề, không viết được gì. Điểm chữ viết và trình bày 2 điểm: Yêu cầu viết sạch đep, đảm bảo nội dung. ------------------------------------- Đề khảo sát học sinh giỏi Môn Tiếng Việt lớp 4 -Năm học 2004-2005 (Học sinh làm bài trong thời gian 90 phút - Không phải chép đề) Câu 1:(3điểm) a)Hãy viết một đoạn văn ngắn (5-6 câu ) về một nội dung tự chọn trong đó có sử dụng từ láy, từ ghép. b)Viết xong, gạch chân dưới các từ láy có trong đoạn văn đó. Câu 2:(2 điểm) a)Gạch 1 gạch dưới các từ đơn, gạch 2 gạch dưới các từ ghép trong các câu văn sau: -Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên. -Bánh dẻo lắm bà ạ ! -Cháu thích ăn bánh dẻo, không thích ăn bánh nướng. b)Tìm từ cùng nghĩa, gần nghĩa, trái nghĩa với các từ sau (mỗi loại tìm 2 từ): anh dũng, sáng ngời Câu 3: (2điểm) Hãy chỉ ra chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ trong các câu sau: a)Tôi được nghỉ hè ở Huế. b)Sáng nay, trong vườn, những bông hoa hồng đã nở rộ. c)Trên nền trời xanh thẳm, những lá cờ đỏ sao vàng đang tung bay trước gió. d)Bạn Nam chăm chỉ học tập suốt ngày. e)Mùa hè, những cây phượng già trên sân trường lại đua nhau nở những bông hoa rực rỡ. Câu 4:(2điểm) Hãy xác định từ loại của các từ gạch chân trong đoạn văn sau: Những cánh đồng bát ngát. Lúa một màu xanh tươi. Đàn cò trắng bay lượn. Em yêu làng quê thiết tha. Câu 5:(2điểm) Nhìn các thày, các cô Ai cũng như trẻ lại Sân trường vang nắng mới Lá cờ bay như reo. (Ngày khai trường - Nguyễn Bùi Vợi) Nêu những điều cảm nhận được của em qua đoạn thơ trên. Câu 6:(7 điểm) Em đã có dịp đi qua hoặc đứng ngắm cánh đồng lúa chín, hãy tả lại cánh đồng lúa đó. (Viết khoảng 25 dòng). Điểm chữ viết và trình bày 2 điểm. hướng dẫn chấm khảo sát Tiếng việt lớp 4 Năm học 2004-2005 Câu 1: Cho 3điểm Viết được đoạn văn ngắn có nội dung tự chọn (5-6 câu), biết sử dụng một số từ láy, từ ghép. Không sai lỗi câu, lỗi chính tả. Cho 2,0đ; Gạch chân dưới các từ láy đúng cho 1,0đ., Câu 2: Cho 2điểm *Làm đúng ý a - cho 1đ -Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên. -Bánh dẻo lắm bà ạ ! -Cháu thích ăn bánh dẻo, không thích ăn bánh nướng. *Làm đúng, đủ ý b cho 1đ (Mỗi từ đúng cho 0,1đ) Từ gốc Từ cùng nghĩa Từ gần nghĩa Từ trái nghĩa anh dũng dũng cảm, gan dạ anh hùng, hùng dũng hèn nhát, nhát gan sáng ngời sáng chói, sáng rực ngời sáng, sáng trong tối tăm, đen tối Câu 3: Cho 2điểm Xác định đúng mỗi câu cho 0,4đ. a)Tôi được nghỉ hè ở Huế. CN BN VN BN b)Sáng nay, trong vườn, những bông hoa hồng đã nở rộ. TN1 TN2 ĐN CN ĐN BN VN ĐN c)Trên nền trời xanh thẳm, những lá cờ đỏ sao vàng đang tung bay trước gió. TN ĐN CN ĐN BN CN BN d)Bạn Nam chăm chỉ học tập suốt ngày. CN BN VN BN e)Mùa hè, những cây phượng già trên sân trường lại đua nhau nở những bông hoa TN ĐN CN ĐN ĐN BN BN VN ĐN BN rực rỡ. ĐN Câu 4: Cho 2điểm Xác định đúng mỗi từ cho 0,2đ. Những cánh đồng bát ngát. Lúa một màu xanh tươi. Đàn cò trắng bay lượn. DT TT DT DT TT DT TT ĐT Em yêu làng quê thiết tha. DT ĐT DT TT Câu 5: Cho 2điểm Yêu cầu: -Viết thành đoạn văn. -Cảm nhận được niềm vui sau mấy tháng nghỉ hè, nhân ngày khai trường, bạn bè gặp lại nhau, rất vui vẻ và phấn khởi, gặp được thày, cô giáo cũ: thấy thầy, cô như trẻ lại... Câu 6: Cho 7 điểm. a,Yêu cầu: -Đúng thể loại văn tả cảnh. -Bài viết đảm bảo đủ bố cục, chữ viết sạch đẹp không sai lỗi diễn đạt. -Nội dung: +Giới thiệu được cánh đồng lúa chín, thời gian tả cánh đồng. +Tả bao quát: những nét chung, nét nổi bật của cánh đồng lúa chín. +Đi sâu vào trọng tâm(lúa chín), kết hợp các biện pháp nghệ thuật... +Nêu cảm xúc phù hợp, chân thật(có thể kết hợp trong khi tả). b,Cho điểm: -Điểm 6-7: Bài làm đạt tốt các yêu cầu trên, sai không quá 3 lỗi diễn đạt, nếu quá trừ 0,5đ. -Điểm 4-5: Đạt các yêu cầu trên, còn có chi tiết tả sơ sài, sai không quá 5 lỗi diễn đạt, nếu quá trừ 0,5đ. -Điểm 2-3: Bài làm còn sơ sài, tả có chi tiết kể lể, lộn xộn; sai không quá 8 lỗi diễn đạt , nếu quá trừ 0,5đ. -Điểm 1: Bài viết yếu, lộn xộn, sơ sài, chữ viết quá xấu. -Điểm 0: Lạc đề. Điểm chữ viết và trình bày 2 điểm: Yêu cầu viết sạch đep, đảm bảo nội dung. ---------------------------- hướng dẫn chấm khảo sát môn toán lớp 3 Năm học 2004-2005 Câu 1( 5điểm). Cho điểm như sau: a)1023 ´ 4 + 1398 : 3 = b, 4 ´ ( 1308 + 814 ) = 4092 + 1398 : 3 = Cho 0,5đ. 4 ´ 2122 = Cho 0,5đ. 4092 + 466 = Cho 0,5đ. 8488 Cho 0,5đ. 4558 Cho 0,25đ. c, 528 : 4 - 381 : 3 = d, 520 ´ 4 + ( 311 ´ 6) = 132 - 381 : 3 = Cho 0,5đ. 520 ´ 4 + 1866 = Cho 0,5đ. 132 - 127 = Cho 0,5đ. 2080 + 1866 = Cho 0,5đ. 5 Cho 0,25đ. 3946 Cho 0,5đ. Câu 2(3điểm): 1)Học sinh viết câu trả lời đúng các ý, cho điểm như sau: -Thêm 1 đơn vị vào số 99999 ta được số 100 000 - Cho 0,25đ. -Số 100 000(hoặc số đó) có 6 chữ số - cho 0,25đ. -Số nhỏ nhất có 5 chữ số là số 10 000 - cho 0,25đ. -Số liền trước của số 1001 là số 1000 - cho 0,125đ. -Số liền sau của số 1001 là số 1002 - cho 0,125đ. 2)Học sinh viết đúng mỗi số vào chỗ chấm ở mỗi dãy số cho trước cho 0,25đ/1 số. Điểm của ý (a),(b) là 1 điểm/ý. Câu 3(1điểm): Học sinh điền đúng số thích hợp vào chỗ chấm cho 0,25đ/ý. Câu 4(3,5điểm): *HS làm đúng ý(a) cho 1 điểm, yêu cầu như sau: -Câu trả lời đúng, đủ ý - cho 0,25đ. -Phép tính và kết quả đúng, ghi đúng tên đơn vị kèm theo - cho 0,75đ. *HS làm đúng ý(b) cho 2điểm, yêu cầu: -Câu trả lời đúng, đủ tìm được số dầu đựng trong hai can - cho 0,25đ. -Phép tính và kết quả đúng, ghi đúng tên đơn vị kèm theo - cho 0,75đ. -Câu trả lời đúng, đủ để tìm được can cần để đựng hết số dầu đó- cho 0,25đ. -Phép tính và kết quả đúng, ghi đúng tên đơn vị kèm theo - cho 0,75đ. *HS ghi đúng, đủ 2 đáp số - cho 0,5đ. Lưu ý: +Nếu HS không có câu trả lời đúng(không rõ nghĩa hoặc sai) mà phép tính và kết quả đúng thì không cho điểm bước đó. +Sai, thiếu tên đơn vị thì trừ 0,25đ cho mỗi chỗ sai chỗ thiếu đó. +Kết quả sai từ đâu thì không chấm từ đó. +HS có thể làm phép tính gộp ở ý(b) vẫn cho điểm tối đa nếu kết quả và câu trả lời chính xác. Câu 5(4,0điểm): *ý(a): Cho 2,5đ. -HS có câu trả lời đúng để tính đúng chu vi của hình chữ nhật ABCD - cho 0,5đ. -Đặt tính và tính đúng kết quả, đúng tên đơn vị - Cho 2,0đ. *ý(b): Cho 1,5đ. -HS có thể làm như sau: +Vẽ được hình chữ nhật ABCD đã cho có chiều dài là 12 cm, chiều rộng 6cm - cho 0,5đ. +Nêu cách chia: -Ta chia đôi chiều dài là của hình chữ nhật đã cho thành 2 đoạn bằng nhau 12 : 2 = 6 (cm), sau đó đặt thước sao cho vạch 0cm trùng với 1 đỉnh của hình chữ nhật.Đánh dấu 1 điểm trên chiều dài của HCN ứng với vạch 6cm của thước và đặt tên cho điểm đó là M. (cho 0,5đ). - Cách làm tương tự như vậy để xác định điểm N là điểm năm giữa của cạnh chiều dài còn lại của HCN(cho 0,25đ). -Nối điểm M với N được 2 hình vuông có cạnh bằng 6cm - cho 0,25đ. Lưu ý: +Nếu HS chỉ vẽ HCN ABCD mà không ghi các số đo theo các cạnh thì không cho điểm. +Nếu HS không vẽ hình mà vẫn nêu được cách chia thì vẫn cho điểm nếu như cách chia đó là hoàn toàn đúng. Câu 6(1,5điểm): -Yêu cầu: +HS chỉ vẽ 2 đoạn thẳng vào hình tam giác đã cho trước để tạo ra được 1 hình tứ giác và 5 hình tam giác thì mới được điểm. +Nếu HS vẽ lần lượt hai hình vẽ khác nhau thì không cho điểm. -Cho điểm: +Đặt tên cho hình và gọi tên được 1 hình tứ giác vừa tạo ra - cho 0,5đ. +Đặt tên cho hình và gọi tên được 5 hình tam giác vừa tạo ra - cho 1,0đ. Điểm chữ viết và trình bày 2 điểm: Yêu cầu viết sạch đẹp, đảm bảo nội dung. Điểm toàn bài là tổng điểm các phần và điểm trình bày. Không làm tròn điểm. ------------------------------------------------------ hướng dẫn chấm khảo sát môn toán lớp 4 Năm học 2004-2005 Câu 1(4điểm): 1)Bài 1: Cho 3điểm. a,Viết thêm đúng 10 số vào dãy số trên và tính đúng tổng - cho 2,5đ. -Dựa vào tính chất của dãy số lẻ cách đều, viết đúng 10 số vào dãy số đó(có thể viết tiếp, hoặc viết thêm) vẫn cho 1điểm. Chia ra: +Học sinh chỉ ra đúng quy luật của dãy số đó - cho 0,5đ. +Viết đúng,đủ 10 số tiếp theo - cho 0,5đ. -Dựa vào các đặc điểm của dãy số lẻ cách đều, học sinh lý luận và tìm ra được tổng của dãy số đó - cho 1,5đ. Có thể làm như sau: +Xác định được tổng của 2 số hạng đầu và cuối của dãy số - cho 0,25đ. +Xác định được số cặp có tổng bằng 102(hoặc 142) - cho 0,5đ. +Tính được tổng và kết luận - cho 0,75đ. b,Tìm đúng chữ số thứ 51 của dãy số đó - cho 1điểm. 2)Bài 2: Cho 1điểm. -Xếp đúng các phân số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé - cho 0,5đ. -Xếp đúng các phân số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn - cho 0,5đ. Câu 2(4,5điểm): 1)Bài 1: Cho 3 điểm. Làm đúng ý(a),(b) - cho 1,5điểm/ý.Cụ thể: +Thực hiện đúng các phép tính nhân, chia, cộng, trừ ở mỗi bước tính - cho 0,5điểm/1 bước tính. +Nếu HS thiếu các dấu bằng(=) thì trừ mỗi chỗ thiếu đó 0,25đ. +Làm đúng bước nào cho điểm bước đó. 2)Bài 2: Cho 1,5điểm. +Học sinh tiến hành thực hiện tìm đúng X - cho 1,25điểm. +Bước thử lại đúng cho 0,25điểm. Lưu ý: +Nếu ở bước thứ hai mà HS không có giải thích(Tìm số bị trừ) thì trừ 0,25đ. +Nếu thử lại không đúng quy định thì không cho điểm. Câu 3(2điểm): HS có thể tiến hành giải như sau: -Gọi số đó là abc , a khác 0 và a,b,c <10 - cho 0,25đ. -Vì c = 3 ´ a cho nên a có thể bằng 1,2,3 - cho 0,25đ. -Vì c = 2 ´ b cho nên b có thể là 2,3,4,5 - cho 0,25đ. -Học sinh tiến hành thử chọn: +Với a = 1, thì c = 3 khi đó b = , không đúng với đề bài vì b là số tự nhiên - cho 0,25đ. +Với a = 2, thì c = 6 khi đó b = - cho 0,25đ. +Với 3 = 3, thì c = 9 khi đó b = , không đúng với đề bài vì b là số tự nhiên - cho 0,25đ. +Vậy chỉ có a = 2, b = 3 , c = 6 thoả mãn điều kiện của đề bài - cho 0,25đ. -Kết luận: số cần tìm là 236 - cho 0,25đ. Câu 4(1,5đ): -HS vẽ được 2 đường thẳng AB , CD song song với nhau và xác định được 1 điểm E trên đường thẳng AB - Cho 0,5đ. -HS nêu được cách vẽ: Cho 1điểm. Lưu ý: Nếu HS không nêu được cách vẽ mà vẽ được trên hình thì cho 0,25đ. Câu 5(6điểm): 1)Câu (a): cho 2,5đ. -HS tìm được nửa chu vị của mảnh đất đã cho(có thể bằng 2 cách): cho 0,75đ. -HS tìm được số đo của một cạnh của mảnh đất(chiều rộng hoặc chiều dài) - cho 0,75đ. HS có thể làm gộp vẫn cho điểm tối đa. -Tính được diện tích của mảnh đất đó - cho 0,75đ. -Ghi được đúng đáp số - cho 0,25đ. 2)Câu (b): cho 2điểm. -HS cần nêu được: +Hình vuông được chia có số đo các cạnh bằng số đo chiều rộng của HCN ban đầu bằng 20cm - cho 0,5đ. +Hình chữ nhật còn lại có chiều rộng là 20cm và chiều dài là 24cm(bằng chiều dài của HCN được lấy 1 phần bằng số đó của chiều rộng là cạnh của hình vuông ở trên) - cho 0,5đ. -Tính đúng được chu vi của hình vuông - cho 0,5đ. -Tính đúng được chu vi của hình chữ nhật còn lại - cho 0,5đ. Lưu ý: +Nếu HS không có câu trả lời đúng(không rõ nghĩa hoặc sai) mà phép tính và kết quả đúng thì không cho điểm bước đó. +Sai, thiếu tên đơn vị thì trừ 0,25đ cho mỗi chỗ sai chỗ thiếu đó. +Kết quả sai từ đâu thì không chấm từ đó. 3)Câu(c): Cho 1,5điểm. Điểm chữ viết và trình bày 2 điểm: Yêu cầu viết sạch đẹp, đảm bảo nội dung. Điểm toàn bài là tổng điểm các phần và điểm trình bày. Không làm tròn điểm. ------------------------------------- Đơn vị:................................ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (Mẫu) Lý Nhân, ngày tháng năm 2005 Báo cáo thành tích tập thể Đề nghị khen thưởng................................................................................................... I/Đặc điểm tình hình: (Tóm tắt đặc điểm chủ yếu, thuận lợi khó khăn cơ bản của tập thể) II/Những thành tích nổi bật: Tiêu chuẩn 1: Tiêu chuẩn 2: Tiêu chuẩn 3: Tiêu chuẩn 4: Tiêu chuẩn 5: III/Quá trình khen thưởng: (Chỉ dành cho báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng chính phủ và Huân chương các loại) ubnd huyện lý nhân Thủ trưởng đơn vị *Chú ý:- Khi viết đọc kỹ hướng dẫn mẫu báo cáo thành tích kèm theo công văn 114-115 của Sở GD-ĐT Hà Nam gửi 2/2005. -Đề nghị tặng Bằng khen của Tỉnh, Bộ và Giấy khen của Giám đốc Sở GD-ĐT nêu thành tích năm học 2004-2005. -Đề nghị tặng Bằng khen của Chính phủ nêu thành tích nổi bật 3 năm (từ 2002-2003 đến 2004-2005). -Đề nghị tặng Huân chương các loại nêu thành tích nổi bật 5 năm (từ 2000-2001 đến 2004-2005). Đơn vị:................................ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc (Mẫu) Lý Nhân, ngày tháng năm 2005 Báo cáo thành tích cá nhân Đề nghị khen thưởng................................................................................................... I/Sơ yếu lý lịch: Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác II/Những thành tích nổi bật: Tiêu chuẩn 1: Tiêu chuẩn 2: Tiêu chuẩn 3: III/Quá trình khen thưởng: (Chỉ dành cho báo cáo thành tích đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng chính phủ và Huân chương các loại) ubnd huyện lý nhân Thủ trưởng đơn vị người khai *Chú ý:- Khi viết đọc kỹ hướng dẫn mẫu báo cáo thành tích kèm theo công văn 114-115 của Sở GD-ĐT Hà Nam gửi 2/2005. -Đề nghị tặng Bằng khen của Tỉnh, Bộ và Giấy khen của Giám đốc Sở GD-ĐT nêu thành tích năm học 2004-2005. -Đề nghị tặng Bằng khen của Chính phủ nêu thành tích nổi bật 3 năm (từ 2002-2003 đến 2004-2005). -Đề nghị tặng Huân chương các loại nêu thành tích nổi bật 5 năm (từ 2000-2001 đến 2004-2005).
File đính kèm:
- De thi HSG 5 TVtoan.doc