Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Lớp 4, 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Thiệu Toán

doc14 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Lớp 4, 5 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học Thiệu Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đơn vị: Trường Tiểu học Thiệu Toán
Thứ...........ngày...........tháng 10 năm 2011 
Môn : Tiếng Việt ( Đề lần 1)
Câu1 (3đ): Xếp các từ sau vào 2 nhóm cho phù hợp và đặt tên cho mỗi nhóm: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Câu 2 (3đ): Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi "Làm gì ?"trong các câu sau:
a/ Hôm đó, bà ngoại sang chơi nhà em.
b/ Mẹ nấu chè hạt sen.
c/ Bà ăn, tấm tắc khen ngon.
d/ Khi bà về, mẹ lại biếu bà một gói trà mạn ướp sen thơm phức.
Câu 3 (2đ): Các câu hỏi trong đoạn trích sau đã bị lược bỏ dấu hỏi. Em hãy đặt lại cho đúng:
 Một chú lùn nói:
- Ai đã ngồi vào ghế của tôi.
 Chú thứ hai nói:
- Ai đã ăn ở đĩa của tôi.
 Một chú nhìn quanh, rồi lại giường mình, thấy trũng chỗ đệm liền nói: 
- Ai đã giẫm lên giường của tôi.
(Truyện cổ)
Câu 4 (4đ): Bác Hồ kính yêu đã từng viết về các cháu thiếu nhi như sau:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan
Em hiểu câu thơ trên như thế nào? Qua đó, em biết được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi ra sao?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Câu 5 (7đ): Quyển sách, cây bút, bảng con, thước kẻ,...vv là những đồ vật từng gắn bó thân thiết với em trong học tập. Hãy miêu tả, kết hợp nêu kỉ niệm đáng nhớ về một trong những đồ vật thân thiết đó.
Đáp án
Câu 1 (3đ): Mỗi từ tìm đúng cho 0,2đ; đặt được đúng tên mỗi nhóm cho 0,3đ
- Nhóm 1: Từ ghép
Chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí, dẻo dai
- Nhóm 2: Từ láy
Sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
Câu 2 (3đ): 
a. 	sang chơi nhà em.(0,5đ)
b. 	nấu chè hạt sen.(0,5đ)
c. 	ăn, tấm tắc khen ngon.(1,0đ)
d. 	lại biếu bà một gói trà mạn ướp sen thơm phưng phức.(1,0đ)
Câu3(2đ):
Các câu hỏi có sử dụng dấu chấm hỏi là:
- Ai đã ngồi vào ghế của tôi? (0,5đ) 
- Ai đã ăn ở đĩa của tôi? (0,5đ)
- Ai đã giẫm lên giường của tôi? (1,0đ)
Câu 4(4đ): 
- Câu thơ của Bác Hồ cho thấy trẻ em thật trong sáng, ngây thơ và đáng yêu, giống như "búp trên cành" đang độ lớn lên đầy sức sống và hứa hẹn tương lai đầy tốt đẹp. ( 2,0 điểm )
- Vì vậy trẻ em biết ăn, ngủ điều độ, biết học hành chăm chỉ đã được coi là ngoan ngoãn.( 1,0 điểm )
- Câu thơ cho em biết được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi là tình 
cảm tràn đầy yêu thương và quí mến.( 1,0 điểm )
Câu 5(7đ): 
-Tả 1 đồ vật từng gắn bó thân thiết với em trong học tập (quyển sách, bút...vv) .( 4,0 điểm )
-Nêu kỉ niệm đáng nhớ về đồ vật đó.(2,0đ)
VD: Đồ vật được người thân tặng vào dịp sinh nhật em, đồ vật đã có lần em để quên ở lớp, được em nhỏ nhặt được trao tận tay em...vv
- Bố cục rõ ràng đủ 3 phần. (1đ)
Điểm toàn bài được cộng 1,0đ chữ viết.Đề thi học sinh giỏi lớp 4 năm học 2006-2007
Môn : Toán
Thời gian: 90 phút
( Không kể thời gian nhận đề thi )
Đơn vị: Trường Tiểu học Thiệu Phú
Bài 1(4đ): Tính nhanh:
a/ 	325+426-418-317
b/ 	16-18+20-22+24-26+.....+64-66+68
Bài 2(4đ): Hãy viết tiếp 3 số vào dãy số sau:
a/	1,2,3,5,8,13....
b/	1,4,9,16,25,36....
Bài 3(4,5đ): 
Hai thùng dầu chứa 82 lít. Người ta đã sử dụng hết 8 lít ở thùng thứ nhất và nhận thấy thùng thứ nhất còn nhiều hơn thùng thứ hai 6 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có mấy lít dầu.
Bài 4(5đ):
Cho hình vuông ABCD có chu vi 252m, hình chữ nhật BMNC có chu vi bé hơn chu vi hình vuông ABCD là 76m. Tìm diện tích hình chữ nhật BMNC (hình vẽ dưới)
 A B M
 D C N
Bài 5 (2,5đ): 
Một người chăn bò hiện có 1 số bò. Nếu như người chăn bò mua thêm 15 con bò nữa thì số bò của anh ta sẽ có nhiều gấp đôi số bò khi bán đi 5 con. Hỏi hiện tại anh ta có mấy con bò?.Đáp án
Bài 1:
a/ (1đ)	 325+426-418-317	
	=(325-317)+(426-418)	(0,5đ) 
	= 8 + 8	(0,25đ)
	= 16	(0,25đ)
b/ (3đ)	-Ta viết lại như sau:
68-66+64-62+.....+24-22+20-18+16	(0,5đ)
-Số lượng số trong dãy là: 
(68-16)/2+1=27 (số)	(0,5đ)
-Nếu không kể số 16 thì dãy số còn 26 số. (0.25đ) 
Ta thấy: 68-66=2
 64-62=2
.............	(0,5đ)
-Số cặp phép trừ là:
26/2=13 (cặp)
-Kết quả của dãy là:
2x13+16= 42	(1,0đ)
Đáp số: 42	(0,25đ)
Bài 2 
a/(2đ) 	1,2,3,5,8,13...
Ta thấy: 	3=1+2
5=2+3
8=3+5
13=5+8 ( 0,5đ)
Qui luật: Mỗi số (kể từ số thứ 3) bằng tổng 2 số đứng liền 
trước nó . (1,0đ)
Vậy 3 số tiếp theo là:
8+13=21
13+21=34
21+34=55 (0,5đ)
b/(2đ)	1,4,9,16,25,36
Ta thấy:	1=1x1
	4=2x2
	9=3x3
	16=4x4
	25=5x5
 36=6x6 (0,5đ)
Qui luật: Số ở vị trí nào thì bằng chính số thứ tự của vị trí ấy nhân với chính nó. (1,0đ) Vậy 3 số tiếp theo là:
7x7=49
8x8=64
9x9=81 (0,5đ)
Bài 3: (4,5đ)	Bài giải	
Cách 1:Sau khi sử dụng hết 8l dầu ở thùng thứ nhất mà thùng thứ nhất vẫn hơn thùng thứ hai là 6 l. Vậy	(0,25đ)
Lúc đầu số dầu ở thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là:
6+8=14(l)	(1,0đ)
Ta có sơ đồ:	 ?l (0,75đ)	 
 14
82 lít dầu
Thùng thứ nhất:	 
Thùng thứ hai:
 ?l
Số lít dầu lúc đầu thùng hai có là:
(82-14)/2=34(l)	(1,0đ)
Số lít dầu lúc đầu thùng thứ nhất có là:
34 +14 = 48(l) 	(1,0đ)
Đáp số:	- Thùng thứ nhất: 48 lít dầu
- Thùng thứ hai: 34 lít dầu	(0,5đ)
Cách 2: Sau khi sử dụng hết 8l dầu thì tổng số dầu còn lại ở 2 thùng là: 82-8=74(l).	 (1,0đ)
Ta có sơ đồ:	 	 (1,0đ)
6
74 lít dầu
Thùng I:	
Thùng II:
 ?l
Số lít dầu ở thùng II là:
(74- 6)/2 = 34(l) 	(1,0đ)
Số lít dầu ở thùng I là:
82 - 34 = 48(l)	 (1,0đ)
Đáp số:	- Thùng thứ nhất: 48 lít dầu
- Thùng thứ hai: 34 lít dầu	 (0,5đ)
Bài 4 (5đ):	 	Bài giải
Độ dài cạnh BC dài là:
252/4 = 63(m)	(0,75đ)
Chu vi hình chữ nhật BMNC là:
252-76 =176 (m)	(1,0đ)
Nửa chu vi hình chữ nhật BMNC là:
176/2 = 88(m)	(1,0đ)
Độ dài cạnh BM là:
88-63 = 25(m) 	(1,0đ)
Diện tích hình chữ nhật BMNC là: 
63x25 = 1575(m2)	 (1,0đ)
	Đáp số:	1575 m2 	(0,25đ)
Bài 5(2,5đ): 	Bài giải
5
Theo bài ra ta có sơ đồ:	 (1,0đ)
Số bò hiện có:
Số bò sau khi bán 5 con:
 15
Số bò sau khi mua 15 con:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy:
	Số bò sau khi bán 5 con là:
15+5 = 20 (con)	(0,75đ)
	Số bò hiện tại anh ta có là:
20+5 = 25 (con)	(0,5đ)
Đáp số: 25 con bò	(0,25đ)
Ghi chú: Mỗi câu, mỗi bài học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa
Đề thi học sinh giỏi lớp 5 năm học 2006-2007
Môn : Tiếng việt
Thời gian: 90 phút
( Không kể thời gian nhận đề thi )
Đơn vị: Trường Tiểu học Thiệu Phú
Câu1 (3đ):
a/ Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:
"Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói.... nở nụ cười tươi đỏ"
Theo Bùi Hiển
b/ Xác định nghĩa của từ "ăn" trong các câu sau và phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc hay nghĩa chuyển:
- Bác đã ăn cơm chưa?
- Loại xe này ăn xăng lắm.
Câu2 (3đ): Cho đoạn văn sau:
"Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên cánh đồng bà con xã viên đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ".
a/ Khôi phục lại dấu chấm câu thích hợp trong đoạn văn trên rồi viết lại đoạn văn (nhớ viết hoa chữ cái đầu câu).
b/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
Câu3 (3đ): Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu tả lại cảnh đẹp ở địa phương em.
Câu4 (4đ): Hãy nói lên suy nghĩ của em khi học bài "Cái gì quí nhất".
Câu5 (6đ): Một năm có 4 mùa, mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng. Hãy miêu tả một cảnh đẹp của nơi em ở vào một mùa trong năm.
Đáp án
Câu1 (3đ):
a/ - Các danh từ: Nắng, nông trường, màu xanh, lúa, màu xanh, mực, đám cói, mái ngói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói, nụ cười. (1,5đ)
- Các động từ: rạng, nở. (0,25đ)
- Các tính từ: mơn mởn, đậm, óng lên, tươi đỏ. (0,25đ).
b/ - Nghĩa của từ "ăn" trong câu:
Bác đã ăn cơm chưa? là: cho thức ăn vào miệng nhai và nuốt. Nghĩa gốc. (0,5đ)
- Nghĩa của từ "ăn" trong câu:
Loại xe này ăn xăng lắm. là: tiêu thụ tốn. Nghĩa chuyển. (0,5đ)
Câu2 (3đ):
a/ Xác định đủ 3 câu. (1,0đ)
b/ "Nắng vàng/ lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên cánh đồng. 
	CN	VN
Bà con xã viên/ đã đổ ra đồng cấy mùa, gặt chiêm. Trên những ruộng lúa
 CN VN
chín vàng,/ bóng áo chàm và nón trắng/ nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười/ nhộn 
 CN VN CN
nhịp vui vẻ".
VN
- Xác định đúng 1 chủ ngữ: 0,25đ.
- Xác định đúng 1 vị ngữ: 0,25đ.
Câu3 (3đ):
- Viết đoạn văn đúng chủ đề: (0,5đ)
- Câu văn trôi chảy. (0,5đ)
- Có mở đoạn. (0,5đ)
- Có sử dụng từ gợi tả, biện pháp nghệ thuật. (1,0đ)
- Có câu kết đoạn. (0,5đ)
Câu4 (4đ):
-Nêu được lý lẽ của mỗi bạn ( 1,5đ)
- Nêu được lời giải thích của thầy giáo. (1,0đ)
- Nhận xét và nêu lên được suy nghĩ của mình: Người lao động là quí nhất vì "không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có và thì giờ cũng trôi đi một cách vô vị mà thôi " (1,0đ)
- Câu văn trôi chảy, không mắc lỗi. (0,5đ)
Câu5 (6đ):
- Bố cục đầy đủ 3 phần.(2,0đ)
- Nêu được cảnh đẹp vào một mùa.(0,5đ)
- Tả được vẻ đẹp của cảnh có sử dụng biện pháp nghệ thuật, sử dụng từ gợi tả, bài làm sinh động. (1,5đ)
- Nêu được nét đẹp riêng biệt.(1,0đ)
- Nêu được cảm xúc khi được ngăm cảnh đẹp.(1,0đ)
Chữ viết và trình bày. (1,0đ)
Đề thi học sinh giỏi lớp 5 năm học 2006-2007
Môn : Toán
Thời gian: 90 phút
( Không kể thời gian nhận đề thi )
Đơn vị: Trường Tiểu học Thiệu Phú
Câu1 (3đ):
a/ So sánh 2 phân số: 5/6 và 6/7
b/ Tổng của ba số chẵn liên tiếp bằng 18.Số lớn nhất trong ba số đó là bao nhiêu?
Câu 2 (4đ):
Tìm tất cả các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 45.
Câu 3 (4đ):
a/ Có hay không các số tự nhiên x sao cho :
13,4x1,5 < x <69,7: 3,4
b/ Tìm x: 7011/25 :( x-42,6) =117,4- 47,03
ơ
Câu 4 (4đ): Nhà bác Hạnh nuôi một đàn gà và vịt, trong đó số vịt gấp 5 lần số gà.Sau đó bác mua thêm 3 con gà nữa nên số gà bằng 1/4 số vịt. Hỏi lúc đầu nhà bác Hạnh nuôi mấy con gà? Mấy con vịt?
Câu 5(5đ):
Cho tam giác ABC.Trên BC lấy điểm D sao cho BD = 1/3BC. Nối AD, trên AD lấy điểm M; N sao cho: AM = MN = ND. Biết diện tích tam giác BDN là 4,5 mét vuông.
a/ Tính diện tích tam giác ABC.
b/ Chỉ ra các cặp tam giác có diện tích bằng nhau.
Đáp án:
Câu 1(3đ):
a/ 	1- 5/6 = 1/6 	 	 	 (0,5đ)
1 - 6/7 = 1/7 	 	 (0,5đ)
Vì 1/6 > 1/7 nên 5/6 < 6/7 	 	 ( 0,5đ)
b/ Số đứng giữa 3 số chẵn liên tiếp bằng trung bình cộng của 3 số đó. (0,5đ).
Số đứng giữa 3 số chẵn liên tiếp là: 18 : 3 = 6 	 ( 0,5đ)
Số chẵn lớn nhất trong 3 số đó là: 6 + 2 = 8 	 (0,5đ)
Câu 2(4đ):
Số có 3 chữ số có dạng abc (a,b,c, là các số tự nhiên, a > 0)
 Để abc chia hết cho 45 thì abc chia hết cho5 và 9 	 ( 0,25đ)
 Để abc chia hết cho 5 thì c = 0 hoặc c = 5 	 (0,25đ)
- Với c= 0 để ab0 chia hết cho 9 thì (a + b) chia hết cho 9 suy ra a + b = 9 hoặc a + b =18 	 (0,5đ)
+ Nếu a + b = 9 ta có các số:
180, 270, 360, 450, 540, 630, 720, 810, 900. 	 (1,0đ)
+ Nếu a + b = 18 ta có số: 990 	 (0,25đ)
- Với c = 5 để ab5 chia hết cho 9 suy ra a + b = 4 hoặc a + b = 13 (0,5đ)
+ Nếu a + b = 4 ta có các số: 135, 225, 315, 405. 	 (0,5đ)
+ Nếu a + b =13 ta có các số: 495, 585, 675, 855, 945. 	 (0,5đ)
Như vậy có 20 số có 3 chữ số chia hết cho 45. 	 (0,25đ)
Câu 3(4đ):
a/ 13,4 x 1,5 < x < 69,7 : 3,4
 20,1 < x < 20,5 	 (0,5đ)
- Giữa 20,1 và 20,5 không có số tự nhiên nào. 	 (1đ)
Vậy không có số tự nhiên nào để: 
 13,4 x 1,5 < x < 69,7 :3,4 	 (0,5đ)
b/ 7011/25 : (x-42,6) = 117,14 - 47,03
 7011/25: (x-42,6) = 70,11 (0,25đ)
 280,44 : (x-42,6) = 70,11 (0,5đ)
 x-42,6= 280,44-70,11 (0,5đ)
 x-42,6=4 ( 0,25 đ)
 x = 4+42,6 ( 0,25 đ)
 x= 46,6 ( 0,25 đ)
Câu 4 ( 4 điểm )
Bài giải
Số vịt gấp 5 lần số gà hay số gà bằng 1/5 số con vịt ( 0,5đ )
Sau khi mua thêm 3 con gà thì số gà bằng 1/4 số con vịt
Như vậy 3con gà ứng với:
1/4 - 1/5 = 1/20 ( số con vịt ) (1,0 đ )
Số con vịt nhà bác Hạnh nuôi là:
3: 1/20 = 60 ( con ) (1,0 đ )
Số con gà nhà bác Hạnh nuôi lúc đầu là:
60 : 5 = 12 ( con ) (1,0đ )
Đáp số : Vịt : 60 con
 Gà : 12 con ( 0,5 đ )
A 
Câu 5 ( 5 đ )
 M
 N
C
B
D
A/ Xét 2tam giác: NBD và ABD 
 Có chung chiều cao hạ từ B xuống AD và đáy AD = 3x ND.
Suy ra DT tam giác ABD = 3 x DT tam giác BND
Diện tích tam giác ABD là
3 x 4,5 = 13,5 ( cm2 ) ( 0,75 đ )
- Xét 2 tam giác ABC và ABD
Có chung chiều cao hạ từ A xuống BC và BC = 3 x BD
Suy ra DT tam giác ABC = 3 xDT tam giác ABD ( 0,5 đ )
DT tam giác ABC là:
 3 x 13,5 = 40,5 ( cm2 ) ( 0,5 đ)
b/ Xét 3 tam giác : ABM , MBN và NBD
 Có chung chiều cao hạ từ B xuống AD Và AM = MN = ND
Suy ra DTtam giác AMB=DT tam giác MNB=TD tam giác NBD =4,5
( cm) (0,75đ )
DT tam giác ABN=DT tam giácABM+ DT tam giác MBN= 4,5+4,5=9( cm2 )
DT tam giác MBD=DT tam giác MBN+ DT tam giácNBD= 4,5+ 4,5=9(cm2 )
Suy ra DT tam giácABN = DT tam giác MBD = 9 (cm2) ( 0,75 đ )
Xét 3 tam giác: ACM ; CMN ; CND
 Có chung chiều cao hạ từ C xuống AD và các đáy AM= MN= ND
Suy ra DT tam giác ACM= DT tam giác MCN= DT tam giác NCD ( 0,75 )
DT tam giác CAN=DT tam giác MCD ( 2 tam giác có DT bằng nhau cùng cộng với 1 tam giác thứ 3) (0,5đ)
Đáp số: ( 0,5 đ)
 a/ DT tam giác ABC : 40,5 cm2
b/ DT tam giácAMB=DT tam giác MBN=DT tam giác NBD
DT tam giácABN = DT MBD ; DT tam giác ACM = DT tam giác MCN = DT tam giác NCD
DT tam giác CAN= DT tam giác MCD.
Ghi chú: Mỗi câu, mỗi bài học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa

File đính kèm:

  • docl4 thieu phu 3748.doc