Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Phú Hòa B
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Phú Hòa B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4 vòng 6 ( Ngày 22/04/2013 ) Trường Tiểu học Phú Hòa B ; Năm học 2012 - 2013 : Tuần 33 Thời gian làm bài: 100 phút ( không kể thời gian giao đề) Phần I - Đọc hiểu- Luyện từ và câu – Tập làm văn (10 điểm ) I - Đọc hiểu (2 điểm ) A - Đọc thầm: Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần: - Cháu đã về đấy ư ? Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi! Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để yêu mến Thanh. Theo Thạch Lam B - Dựa vào nội dung bài đọc trên, hãy ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau đây: Câu 1: (0,5 điểm ) Những chi tiết liệt kê trong dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. Câu 2: (0,5 điểm )Tập hợp nào dưới đây liệt kê đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm và mến thương. c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. Câu 3: (0,5 điểm ) Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? a. Cảm giác thong thả, bình yên b. Cảm giác được bà che chở. c. Cảm giác thong thả, bình yên và được bà che chở. Câu 4: (0,5 điểm )Vì sao Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình? a. Thanh sống với bà từ thuở nhỏ, luôn yêu mến tin cậy và được bà săn sóc, yêu thương. b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. c. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. II - Luyện từ và câu (4 điểm ) Câu 1: (0,5 điểm ) Tìm thêm một tiếng để tạo từ chứa các tiếng có cùng âm đầu là l hoặc n: Mẫu: lo ..... lo lắng. Lũ ..... ; nước ...... ; lo ...... ; nặng ...... ; lúc ....... ; ...... nao ; náo ....... ; ....... lỉu. Câu 2: (0,5 điểm ) Cho các từ chứa tiếng nhân: nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu nhân, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân. Xếp các từ trên thành ba nhóm: Tiếng nhân có nghĩa là “ người”. Tiếng nhân có nghĩa là “ lòng thương người”. Tiếng nhân có nghĩa là “ cái sinh ra kết quả”. Câu 3: ( 0,25 điểm) Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ? Câu 4: ( 0,25 điểm) Em đã biết về Nguyễn Hiền qua bài tập đọc nào ở chương trình lớp 4? Hãy đặt 1 câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét Nguyễn Hiền qua bài tập đọc đó. Câu5: (0,5 điểm) Qua bài thơ: “ Truyện cổ nước mình” SGK Tiếng việt 4 tập 1 Trang 19 Em hiểu ý hai dòng thơ sau đây như thế nào? Tôi nghe truyện cổ thầm thì Lời ông cha dạy cũng vì đời sau. Câu6: (0.5 điểm) Trong bài Quê hương, nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết: Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mà thôi Quê hương nếu ai không nhớ Sẽ không lớn nổi thành người. Đoạn thơ trên đã gợi cho em nghĩ đến những điều gì đẹp đẽ và sâu sắc? Câu7: (0,5 điểm) Hãy xếp các từ sau thành hai nhóm: danh từ và không phải danh từ: Bác sĩ, hi vọng, nhân dân, thước kẻ, sấm, văn học, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, hoà bình, mong muốn, bàn ghế, gió mùa, truyền thống, xã, tự hào, huyện, phấn khởi. Câu 8: (0,5 điểm) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong câu văn sau: (1 điểm) “ Giọt nắng sớm mai như vô tình đậu lên trang vở mới, bừng sáng lung linh những ước mơ.” Câu 9: (0,5 điểm) Cho bài thơ: (1 điểm) Bóng mây Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày ước gì em hoá đám mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. (Thanh Hào) Đọc bài thơ trên, em có suy nghĩ gì về ước mơ của người bạn nhỏ ? III - Tập làm văn (4 điểm ) Đường mềm như dải lụa Uốn mình dưới cây xanh Men theo đôi bờ lúa Vòng gốc đa bên đình. Từ lâu đường cùng em Kết lên đôi bạn hiền Em yêu đường xinh đẹp Đường vui đón bước quen. Dựa vào nội dung bài thơ trên, em hãy viết một bài văn tả con đường thân thuộc ấy. Phần II - Môn: toán ( 10 điểm ) A. Phần trắc nghiệm: ( 5 điểm) Bài 1 (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên y, biết: a) y < 5 ; b) 2 < y < 5 y = .. y = . Bài 2 ( 0,5 điểm): Ba năm trước, cha hơn con ba mươi tuổi. Hai năm nữa, tổng số tuổi của hai cha con là 52. Tính tuổi hiện nay của mỗi người. Tuổi cha là: ; Tuổi con là: Bài 3.( 1 điểm) Số dân của một xã trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là: 96 người, 82 người, 71 người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người ? Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm . người Bài 4: ( 0,75 điểm ) Tích của 3 số bằng 3780 . Tích của số thứ nhất và số thứ 2 hai bằng 180; Tích của số thứ hai và số thứ ba bằng 252. Tìm ba số đó. Số thứ nhất là: ; Số thứ hai là: ; Số thứ ba là: Bài 5: ( 1 điểm) Tìm y: a. 435 - 72 : y = 426; b. ( y - 21 x 13) : 11 = 30 y = ; y = Bài 6: (0,75 điểm) Người ta cần chuyển 34 tấn 6 tạ hàng. Biết rằng mỗi chuyến ô tô chở được 860kg hàng , để chở hết số hàng đó cần ít nhất mấy chuyến ô tô. Cần ít nhất số chuyến ô tô là : ... Bài 7: ( 0.5 điểm) Tìm hai số chẵn liên tiếp có tổng 250. Số lớn là: .. ; Số bé là: .. B. Phần tự luận : ( 5 điểm) Bài 1 (1,5 điểm) : Một mảnh vườn hình bình hành có độ dài đáy là 68 m. Chiều cao bằng độ dài đáy. Trên mảnh đất đó, người ta trồng rau. Khi thu hoạch người ta tính ra trung bình 1m2 đất thu hoạch được 5 kg rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu được bao nhiêu yến rau? Bài 2: ( 2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 260 m và chiều rộng 42 m . Người ta chia thửa ruộng hình chữ nhật đó thành các mảnh hình vuông đặt liên tiếp nhau và có cùng cạnh bằng chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đã cho thì thừa ra một mảnh thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn cạnh mảnh hình vuông. Tính chu vi và diện tích mảnh nhỏ hình chữ nhật thừa đó. Bài 3: ( 1 điểm ) Biết trung bình cộng tuổi của bố , An và Hồng là 19 tuổi; Tuổi của bố hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 25 tuổi , Hồng kém An 8 tuổi . Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ? Bài 4: Tính nhanh: ( 0,5 điểm ) ( 245 x 99 + 245 ) – ( 243 x 101 – 243)
File đính kèm:
- De thi HSG Khoi 4 vong 6 nam 2012 2013.doc