Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Lớp 4,5 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thiệu Dương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Lớp 4,5 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thiệu Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng GIáO DụC THiệu hoá trương tiểu học thiệu dương Đề thi học sinh giỏI -Lớp 4 (Đề chính thức ) Năm học 2006 - 2007 Môn thi: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 90 phút - (kể từ khi nhận đề) Câu 1: (3 điểm) Cho đoạn văn sau: Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời dải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. (Vũ Tú Nam) a) Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp vào hai nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. b) Tìm từ láy trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi xếp vào ba nhóm: - Từ láy âm đầu - Từ láy vần - Từ láy cả âm và vần (láy tiếng) Câu 2: (3 điểm) Tìm những câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn dưới đây. Dùng gạch chéo để tách bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được: Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ dứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ. Sau một hồi trống, mấy người học trò cũ xếp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp. (Theo Thanh Tịnh) Câu 3: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu) có nội dung về làng mạc, đồng quê. Câu 4: (4 điểm) Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt Nam như sau: Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Lưng trần phơi nắng phơi Có manh áo cộc tre nhường cho con Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất tốt đẹp gì của con người Việt Nam? Câu 5: (6 điểm) Trong cuộc sống hàng ngày, có nhiều đồ vật tuy đơn giản (đôi dép, đôi giầy, cái nón, chiếc mũ, cái ô) nhưng rất gắn bó với em. Hãy miêu tả một trong những đồ vật đó. (Chữ viết, trình bầy sạch sẽ: 1 điểm). phòng GIáO DụC THiệu hoá trương tiểu học thiệu dương Đề thi học sinh giỏI -Lớp 5 (Đề chính thức ) Năm học 2006 - 2007 Môn thi: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 90 phút - (kể từ khi nhận đề) Câu 1: (3 điểm) a. Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau: - Những khuôn mặt trắng bệch - Hạt gạo trắng ngần - Hoa ban nở trắng xóa núi rừng b - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu thơ: * Sao đang vui vẻ ra buồn bã Vừa mới quen nhau đã lạ lùng (Trần Tế Xương) * Trong như tiếng hạc bay qua Đục như nước suối mới sa nửa vời Tiếng khoan như gió thoảng ngoài Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa. (Nguyễn Du) Câu 2: (3 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Trong rừng sâu, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. (Tiếng Việt 5 - Tập 1 - Nguyễn Phan Hách) b) Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống nổi với cơn thịnh nộ của trời. ( Đất Cà Mau - Mai Văn Tạo) Câu 3: (3 điểm) Quê hương em có rất nhiều cảnh đẹp. Em hãy viết đoạn văn (5-7 câu) miêu tả cảnh đẹp mà em yêu thích. Câu 4: (4 điểm) Mở đầu bài thơ “ Nhớ con sông quê hương” nhà thơ Tế Hanh viết: “ Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng” Đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Những hình ảnh ấy giúp em cảm nhận được điều gì? Câu 5: (6 điểm) Hãy viết một bài văn (khoảng 20 -25 dòng) tả một người mà em hằng yêu thương, có ấn tượng sâu sắc đối với em. *Lưu ý: điểm chữ viết và trình bày toàn bài 1 điểm. Câu 1: (5 điểm) Tìm y a. ( y - 21) x 15 : 11 = 30 ........................................................................... b. (627 - 138) : (y : 2) = 500 - 337 .................................................................... Câu 2: (4 điểm) ở một tháng hai có năm ngày chủ nhật. Hỏi ngày 3 của tháng hai đó là ngày thứ mấy? ................................................................................. Câu 3: (4 điểm) Trung bình cộng của tuổi bà, tuổi mẹ và tuổi cháu là 36 tuổi. Trung bình cộng của tuổi mẹ và tuổi cháu là 23 tuổi, bà hơn cháu 54 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu? ...................................................................................................................................................................... Câu 4: (5 điểm) Cho một hình vuông ABCD có chu vi là 252m, hình chữ nhật BMNC có chu vi bé hơn chu vi hình vuông ABCD là 76m. Tìm diện tích của hình chữ nhật BMNC. A B M D C N ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 5 : (2 điểm)Một phép chia có số bị chia là 629. Biết phép chia có thương là 9 và số dư là số dư lớn nhất có thể có.Tìm số chia trong phép chia đó ? ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... phòng GIáO DụC THiệu hoá trương tiểu học thiệu dương Đề thi học sinh giỏi Năm học 2006 - 2007 Môn thi: toán - Lớp 5 Thời gian 90 phút - (không kể thời gian giao đề) Câu I: (5 điểm) 1 - So sánh các phân số sau bằng cách nhanh nhất: a) và ; b. và 2 - Tính tổng sau bằng cách hợp lý 0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4 + ... +0,18 + 0,19 Câu II: (4 điểm). Cho biểu thức: A = 5,25 x (x + 30,53) - 124 a) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 69,47 b) Tìm giá trị của x để A = 54,5 Câu III: (4 điểm) Một trường tiểu học có số học sinh của lớp 5A bằng số học sinh của lớp 5B và bằng số học sinh của lớp 5C. Tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng lớp 5A hơn lớp 5C là 6 học sinh. Câu IV: (5 điểm) Trên một hồ nước hình chữ nhật Công ty du lịch xây một nhà nổi hình vuông ở giữa hồ nước. Hai cạnh của nhà nổi cách hai chiều rộng của hồ là 11m, hai cạnh kia cách hai chiều dài của hồ là 36m. Diện tích còn lại của hồ là 2195m2 Tính cạnh của nhà nổi. Câu V : ( 2 điểm ) Hãy tìm cách chia đều 7 quả cam cho 12 người mà không được cắt quả cam nào quá 4 phần bằng nhau, sau đó tính xem mỗi người được mấy phần quả cam ?
File đính kèm:
- DeTV4 T duong.doc