Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Lớp 4,5 - Trường Tiểu học Thiệu Giang
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tiếng việt, Toán Lớp 4,5 - Trường Tiểu học Thiệu Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Thiệu giang đề xuất Đề thi học sinh giỏi lớp 5 Môn:Tiếng Việt (Thời gian làm bài 90 phút) ----------------------------------------- Đề bài: Câu 1 ( 3 điểm): a/.Cho các từ sau: Sách, xe đạp, núi, quần áo, vải, cá mè, chạy nhảy, luộm thuộm, giặt, xanh um, khôn khéo, lan man, tìm, bà ngoại, đi đứng, xanh xanh, hạt thóc, mập mạp, ăn mặc, bỡ ngỡ. Hãy xếp các từ trên thành: Nhóm từ đơn, nhóm từ ghép có nghĩa phân loại, nhóm từ ghép có nghĩa tổng hợp và nhóm từ láy. b/. Từ “bay” trong các câu dưới đây: Từ “bay” trong câu nào là đồng âm, từ “bay” trong câu nào là nhiều nghĩa? - Bác thợ nề cầm bay trát tường nhanh thoăn thoắt. - Chiếc áo này đã bay màu. Câu 2 (3 điểm): Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của các câu sau: a/. Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. b/. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái. c/. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét. Câu 3 ( 3 điểm): Viết một đoạn văn ( khoảng 6 – 8 câu) nói về làng quê, trong đó có sử dụng các từ : Cây đa, mái đình, đường làng. Câu 4 ( 4 điểm): Em hãy tìm cảm xúc của tác giả về “ Hạt gạo làng ta” trong đoạn thơ sau: “ Hạt gạo làng ta Có vị phù sa Của sông Kinh Thầy Có hương sen thơm Trong hồ nước đầy Có lời mẹ hát Ngọt bùi hôm nay”. ( Hạt gạo làng ta – Tiếng Việt lớp 5, tập 1) Câu 5: ( 6 điểm): Em hãy viết một đoạn văn ngắn chừng 25 dòng tả về một người bạn của em đang ngồi học bài ( Hoặc đang trực nhật, nhảy dây, đá cầu) mà em có ấn tượng nhất. --------------------------------------------------------- *. Chữ viết trình bày sạch đẹp: 1 điểm Đáp án chấm tiếng việt lớp 5 Nội dung Điểm Câu 1:( 3 điểm) a/. - Từ đơn: Sách, núi, vải, giặt, tìm. 0,5 - Từ từ ghép có nghĩa phân loại: Xe đạp, cá mè, xanh um, bà ngoại, hạt thóc. 0,5 - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Quần áo, chạy nhảy, khôn khéo, đi đứng, ăn mặc. 0,5 - Từ láy: Luộm thuộm, lan man, xanh xanh, mập mạp, bỡ ngỡ. 0,5 b/. - Từ “ bay” trong câu a là từ đồng âm. 0,5 - Từ “ bay” trong câu b, là từ nhiều nghĩa. 0,5 Câu 2: ( 3 điểm) + Câu a: Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. 1 TN TN CN VN + Câu b : Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng 1 TN TN TN CN đã bắt đầu kết trái. VN + Câu c: Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét. 1 CN TN VN Câu 3: ( 3 điểm) - Viết đúng chủ đề, đủ 6- 8 câu 1 - Nội dung lôgic, chặt chẽ có sự liên kết giữa các câu 1 - Viết đúng ngữ pháp, đúng các dấu câu 1 Câu 4: ( 4 điểm): Học sinh nêu được các ý sau: - Hạt gạo làng ta là hình ảnh của quê hương. 1 - Tác giả gắn bó máu thịt với làng quê nhờ óc tưởng tượng phong phú và bay bổng đưa ta hiểu rõ về hạt gạo . 1 - Hạt gạo chắt lọc cái tinh tuý của đất, nước, ấp ủ cái tình của Người 1 - Hạt gạo nuôi ta sống. 1 Câu 5: ( 6 điểm) - Bố cục 3 phần rõ rệt, đúng thể loại văn miêu tả 1,5 - Nội dung sinh động, sáng tạo không theo mẫu, bài viết có tính riêng biệt độc đáo. 3 - Diễn đạt trong sáng, có hình ảnh, ít sai lỗi chính tả và ngữ pháp, hành văn trôi chảy. 1,5 *. Chữ viết trình bày sạch đẹp: Cho 1 điểm -------------------------------------------------------------------------- Trường Tiểu học Thiệu giang đề xuất Đề thi học sinh giỏi lớp 4 Môn:Tiếng Việt (Thời gian làm bài 90 phút) ----------------------------------------- Đề bài: Câu 1 ( 3 điểm): Cho 2 câu thơ sau: “ Gió nâng tiếng hát chói chang Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời”. ( Nguyễn Duy) a/. Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong 2 câu trên. b/. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong 2 câu trên. Câu 2 ( 3 điểm): Từ ý cho trước “ Em đến trường” . Hãy viết thành các kiểu câu chia theo mục đích nói đã học. Câu 3 ( 3 điểm): Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( Khoảng 6- 8 câu) tả chiếc cặp của em trong đó có sử dụng 3 câu kể. Câu 4 ( 4 điểm): Trong bài thơ “ Tre Việt Nam” ( Tiếng Việt 4, tập 1), Nguyễn Duy có viết: “... Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cọc tre nhường cho con...” Em thấy đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của những hình ảnh đó ? Câu 5 ( 6 điểm): Mượn lời nhân vật vua Mi Đát, em hãy kể lại câu chuyện vua Mi Đát thích vàng. ------------------------------------------------------------- *. Chữ viết trình bày sạch đẹp: 1 điểm đáp án chấm tiếng việt lớp 4 Câu Nội dung Cho điểm Câu 1 a - Từ đơn: Gió, nâng, liếm, ngang 0,5 - Từ ghép: Tiếng hát, lưỡi hái, chân trời 0,5 - Từ láy: Chói chang, long lanh 0,5 b - Danh từ: Gió, tiếng hát, lưỡi hái, chân trời 0,5 - Động từ: Nâng, liếm 0,5 - Tính từ: Chói chang, long lanh 0,5 Câu 2 Học sinh viết đúng mỗi kiểu câu cho 0,75 điểm 3 Câu 3 - Về nội dung: Học sinh viết đúng chủ đề 0,5 - Nội dung lôgíc, liên kết giữa các câu 0,5 - đúng thể loại 0,5 - Về ngữ pháp: Biết sử dụng đúng các mẫu câu kể đã học ( ai làm gì? ai là gì? ai thế nào? ) và sử dụng đúng dấu câu 0,75 - Sử dụng đúng dấu câu 0,75 Câu 4 - Hình ảnh măng tre: “Nhọn như chông” gợi cho em thấy sự kiêu hãnh hiên ngang, bất khuất của loài tre cũng chính là sự bất khuất hiên ngang của dân tộc Việt Nam 1,25 - Hình ảnh cây tre “Lưng trần phơi nắng phơi sương” có ý nghĩa nói đến sự dãi dầu, chịu đựng mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống của người Việt Nam. 1,25 - Hình ảnh “ Có manh áo cọc tre nhường cho con” gợi cho ta nghĩ đến sự che chở, nhường nhịn, hy sinh tất cả của người mẹ dành cho con thể hiện lòng nhân ái thật cảm động 1,25 - Bài viết diễn tả mạch lạc, lôgíc 0,25 Câu 5 - Học sinh viết đúng thể loại văn kể chuyện, bố cục rõ ràng 2 - Các sự việc trong truyện lôgíc chặt chẽ, nhân vật rõ ràng 2,5 - Bài viết đặc trưng, sáng tạo có nét riêng biệt, hành văn trôi chảy, ít sai lỗi ngữ pháp 1,5 *. Chữ viết trình bày sạch đẹp: Cho 1 điểm ------------------------------------------------------------ Trường Tiểu học Thiệu giang đề xuất Đề thi học sinh giỏi lớp 4 Môn: toán (Thời gian làm bài 90 phút) ----------------------------------------- Đề bài: Câu 1 (5 điểm): a/. So sánh A và B biết A là số liền sau số 7000 và B là số liền trước số 7001 b/. Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lý nhất: 36 x 79 + 79 x 63 + 79 Câu 2 ( 4 điểm): Cho biểu thức: ( 325 – 175 + x : m ) x 4 = 620 a/. Tìm x khi m = 3 b/. Khi m > 3 thì x có kết quả thế nào so với khi m = 3 ? Khi m < 3 thì x có kết quả thế nào so với khi m = 3 ? Câu 3( 4điểm): Bác An đem ra chợ bán 7 con gà và 4 con vịt, đồng thời bác bán giúp bác Bình 3con gà và 4 con vịt. Bác An bán tất cả được 402000 đồng. Bác đưa cho bác Bình 151000 đồng. Hỏi giá 1 con gà, giá 1 con vịt là bao nhiêu tiền ? Câu 4 ( 5 điểm): Cho hình vuông ABCD và một điểm E trên cạnh AB, vẽ một đường thẳng đi qua E song song với BC và cắt CD tại H tạo thành 2 hình chữ nhật. a/. Ghi tên tất cả các cặp cạnh song song với nhau của mỗi hình. b/. Cho tổng chu vi của 2 hình là 48 m. Chiều rộng của hình chữ nhật lớn, lớn hơn chiều rộng hình chữ nhật bé là 2 cm. Tính diện tích của mỗi hình ? Câu 5 ( 2 điểm): a/. Số liền trước số có 4 chữ số là số có mấy chữ số ? b/. Số liền sau số có 4 chữ số là số có mấy chữ số ? -------------------------------------------- đáp án chấm toán lớp 4 Câu Nội dung Cho điểm Câu 1: 5 điểm 1a: 2,5 điểm Số liền sau số 7000 là số 7001 0,5 Vậy A = 7001 0,5 Số liền trước số 7001 là số 7000 0,5 Vậy B = 7000 0,5 Vì 7001 > 7000 nên A > B 0,5 1b: 2,5 điểm 36 x 79 +79 x 63 + 79 = 36 x 79 + 79 x 63 + 79 x 1 1 = 79 x ( 36 + 63 + 1 ) 1 = 79 x 100 = 7900 0,5 Câu 2 : 4 điểm 2a: 3 điểm ( 325 – 175 + x : m ) x 4 = 620 0,5 325 – 175 + x : m = 620 : 4 0,5 150 + x : m = 155 0,5 x : m = 155 - 150 0,5 x : m = 5 0,25 Thay m = 3 vào ta có x : 3 = 5 0,25 x = 5 x 3 0,25 x = 15 0.25 2b : 1 điểm Từ câu a ta có khi m = 3 thì x = 15 0,5 Nên m > 3 thì x > 15 0,25 m < 3 thì x < 15 0,25 Bài 3: 4 điểm Số tiền bác An bán 7 con gà và 4 con vịt là: 0,25 402000 – 151000 = 251000 ( đồng) 0,25 Bác An bán hơn bác Bình số con gà là 0,25 7 – 3 = 4 ( con) 0,25 4 con gà bán được số tiền là 0,25 251000 - 151000 = 100000 ( đồng) 0,25 Giá 1 con gà là 0,25 100000 : 4 = 25000 ( đồng) 0,25 Giá 3 con gà là: 0,25 25000 x 3 = 75000 ( đồng) 0,25 Giá 4 con vịt là: 0,25 151000 – 75000 = 76000 (đồng) 0,25 Giá 1con vịt là: 0,25 76000 : 4 = 19000 ( đồng) 0,25 Đáp số: 1 con gà giá 25000đồng, 1 con vịt giá 19000 đồng 0,5 Câu 4: 5 điểm E A B D H C 0,5 4a Hình vuông ABCD có AB // CD, AD // BC 0,25 Hình chữ nhật AEHD có AE // HD, AD // EH 0,25 Hình chữ nhật EBCH có EB // CH, EH // BC 0,25 4b Qua hình vẽ ta thấy tổng chu vi của 2 hình chữ nhật chính bằng 6 lần cạnh hình vuông 0,5 Cạnh của hình vuông chính bằng chiều dài của hình chữ nhật 0,25 Chiều dài của hình chữ nhật là: 0,25 48 : 6 = 8 ( cm) 0,25 Chiều rộng của hình chữ nhật bé là: 0,25 ( 8 – 2 ) : 2 = 3 ( cm) 0,25 Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là 0,25 ( 8 + 2 ) : 2 = 5 ( cm) 0,25 Diện tích hình chữ nhật bé là 0,25 8 x 3 = 24 ( cm2) 0,25 Diện tích hình chữ nhật lớn là 0,25 8 x 5 = 40 ( cm2) 0,25 Đáp số: Diện tích hình chữ nhật lớn 40 cm2 Diện tích hình chữ nhật bé 24 cm2 0,5 Câu 5: 2 điểm - Nếu số có 4 chữ số là số lớn hơn 1000 thì số liền trước nó là số có 4 chữ số 0,5 - Nếu số có 4 chữ số là số 1000 thì số liền trước nó là số 999 có 3 chữ số. 0,5 - Nếu số có 4 chữ số là số nhỏ hơn 9999 thì số liền sau nó là số có 4 chữ số 0,5 - Nếu số có 4 chữ số là 9999 thì số liền sau là số 10000 có 5 chữ số 0,5 ------------------------------------------------------------ Ghi chú: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa Trường Tiểu học Thiệu giang đề xuất Đề thi học sinh giỏi lớp 5 Môn: toán (Thời gian làm bài 90 phút) ----------------------------------------- Đề bài: Câu 1( 5 điểm): a/. Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh phân số sau bằng 2 cách: và b/. Viết tiếp các số , phân số vào dãy sau và nói rõ quy luật của chúng: 1; 2; 3; 5; 8;13; ... ; ; ; ; ... Câu 2: ( 4 điểm): Cho biểu thức A = a/. Tìm giá trị của biểu thức A khi x = 3 b/. Tìm giá trị của x để biểu thức A có giá trị bằng 2,5 Câu 3: ( 4 điểm) Mỗi chiếc xe ô tô tải có 6 bánh, mỗi chiếc xe ô tô con có 4 bánh. Biết rằng tổng số bánh xe là 132 bánh và số ô tô con nhiều hơn số ô tô tải là 3 cái. Hãy tính số xe ô tô mỗi loại? Câu 4 ( 5 điểm) Cho hình chữ nhật có chiều dài a (cm), chiều rộng b (cm), nếu ghép hình chữ nhật với hình vuông cạnh a (cm) ta được hình chữ nhật có chu vi bằng 34 cm, nếu ghép hình chữ nhật với hình vuông cạnh b (cm) ta được hình chữ nhật có chu vi là 26 cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu? Câu 5: ( 2 điểm) Rút gọn phân số sau: ------------------------------------------------------------------------------------ đáp án chấm toán lớp 5 Câu Nội dung Cho điểm Câu 1 a/. Cách 1: Ta có = x 2 = 0,5 Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn 0,25 Vì: < nên < 0, 5 Cách 2: Học sinh tìm phần bù Phần bù của là 1- = Phần bù của là 1- = 0,5 Phần bù của phân số nào lớn hơn thì phân số đó bé hơn 0,25 Vì: > nên < 0, 5 b/. 1; 2; 3; 5; 8;13; 21; 44;... 0,5 Quy luật: Mỗi số hạng từ số hạng thứ ba trở đi bằng tổng 2 số hạng đứng liền trước nó của dãy. 0,75 ; ; ; ; ; ; ... 0,5 Quy luật: Tử số của phân số kế tiếp là tổng của tử số và mấu số của phân số đó. Mẫu số của phân số kế tiếp là tổng của mẫu số của phân số đó và tử của phân số vừa tìm được. 0,75 Câu 2( 4 điểm) a/. Thay x = 3 vào biểu thức ta có: A = 0,5 A= = 1 A= = 20 0,5 b/. Để A = 2,5 thì = 2,5 0,25 ( x - 1,75) : 0,01 = {( 1 – 0,75) x 40 } x 2,5 0,5 ( x - 1,75) : 0,01 = 10 x 2,5 0,25 ( x - 1,75) : 0,01 = 25 0,25 x - 1,75 = 0,01 x 25 0,25 x - 1,75 = 0,25 0,25 x = 1,75 + 0,25 x = 2 0,25 Câu 3 ( 4 điểm) Số xe con bằng số xe tải có số bánh là: 132 – ( 3 x 4) = 120 ( bánh) 0,5 Vì mỗi xe con có 4 bánh, mỗi xe tải có 6 bánh nên tỉ số giữa số bánh xe con và số bánh xe tải là 1 Số bánh xe con là 120 : ( 2+3) x2 = 48 ( Bánh) 0,5 Số xe con là: ( 48 : 4 ) + 3 = 15 ( xe) 0,5 Số bánh xe tải là: 120 : ( 2+3) x3 = 72 ( Bánh) 0,5 Số xe tải là: 72 : 6 = 12 ( xe) 0,5 Đáp số: Xe con 15 xe Xe tải 12 xe 0,5 Câu 4: (5 điểm) A a ( cm) B E b(cm) b(cm) D G C a(cm) N M 1 Nửa chu vi của hình chữ nhật ABMN là: ( a + b) + a = 34 : 2 = 17 ( cm) (1) 0,75 Nửa chu vi của hình chữ nhật AEGD là: ( a + b) + b = 26 : 2 = 13 ( cm) (2) 0,75 Từ (1) và (2) ta có ( a+b) x3 = 17 + 13 = 30 ( cm) 0,5 a + b = 30:3 a + b = 10 ( cm) (3) 0,25 Từ (1) và (3) ta có a = 17 – 10 = 7 ( cm) 0,5 Từ (2) và (3) ta có b = 13 -10 = 3 ( cm) 0,5 Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 7 x 3 = 21 ( cm2) 0,5 Đáp số: 21 cm2 0,25 Câu 5: (2 điểm) Phân tích tử số ta thấy các số 13,26,39,52,65 đều chia hết cho 13 nên tử số chia hết cho 13, chia cho 13 ta được thương là 102030405 0,5 Mẫu số 17,34,51,68,85 đều chia hết cho 17 nên mẫu số chia hết cho 17 và khi chia cho 17 ta được thương 102030405 0,5 Vì thế ta có thể giải như sau: = = 1 ------------------------------------------------------------ Ghi chú: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa
File đính kèm:
- Tap de thi HSG Thieu HoaTHOAde thi hsg toan5 Thieu giangdoc.doc