Đề thi học sinh giỏi tỉnh Hải Dương - Môn Sinh 9

doc3 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi tỉnh Hải Dương - Môn Sinh 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo
hải dương
Kỳ thi học sinh giỏi tỉnh
Lớp 9 THCS năm học 2007-2008
Môn: Sinh học
Câu I. ( 1,0 điểm): Trong mỗi câu sau, hãy chọn một khả năng trả lời đúng nhất:
1. Sự kiện quan trọng nhất trong thụ tinh về mặt di truyền là:
a. kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái.
b. kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
c. tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái.
d. tạo thành hợp tử.
2. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen là AaBbDd, giảm phân bình thường tối đa tạo được số loại tinh trùng là:
a. 1 b. 2 c. 4 d. 8
3. Trường hợp cơ thể sinh vật có bộ nhiễm sắc thể mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, di truyền học gọi là
a. thể khuyết nhiễm b. thể không nhiễm
c. thể một nhiễm kép d. thể đơn nhiễm
4. Một gen bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit. Số liên kết hyđrô của gen giảm đi là
a. 9 hoặc 6 b. 8 c. 7 d. cả a, b và c.
Câu II ( 2,5 điểm): Cho một quần xã sinh vật gồm các quần thể sau: Cào cào, ếch, thỏ, rắn, thực vật, chuột, đại bàng, vi sinh vật:
a. Hãy thành lập lưới thức ăn giữa các quần thể
Nêu điều kiện để quần thể đó tạo thành một quần xã sinh vật.
c. Phân tích mối quan hệ giữa hai loài sinh vật trong quần xã đó để chứng minh rằng:
+ Có thể bảo vệ loài này bằng việc bảo vệ loài kia.
+ Bảo vệ loài này đồng thời lại gây tác hại cho loài kia.
Nếu loại trừ quần thể thực vật hoặc đại bàng ra khỏi lưới thức ăn thì trạng thái cân bằng của quần xã sẽ biến động như thế nào? 
 Câu III ( 1.0 điểm): Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường. Hãy giải thích vai trò của các nhân tố nước, phân, cần, giống trong việc nâng cao năng suất cây trồng. Để có năng suất cao cần chú ý tới nhân tố nào? tại sao?
 Câu IV: ( 1.0 điểm) : So sánh nguyên tắc tổng hợp ADN với ARN.
 Câu V ( 1 điểm): Nói bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới. Quan niệm như vậy có hoàn toàn đúng không? cho ví dụ chứng minh?
 Câu VI ( 1,5 điểm): ở một loài thực vật tính trạng thân cao, hạt tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt dài. Không dùng phép lai phân tích làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây dị hợp tử về hai cặp tính trạng nói trên.Viết kiểu gen của cây dị hợp tử đó.
 Câu VII ( 2 điểm): Một gen quy định cấu trúc của một chuỗi pôlypeptit gồm 498 axit amin. Có T/X = 2/3. Một đột biến xẩy ra làm cho tỷ lệ T/X = 66,48%. Cho biết đột biến không làm thay đổi số nuclêôtit của gen. 
Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến? Nguyên nhân phát sinh đột biến đó.
Hướng dẫn chấm đề thi HSG tỉnh môn sinh lớp 9 
năm học 2007 - 2008
Câu I ( 1,0 điểm): Mỗi ý trả lời đúng được 0,25 điểm x 4ý = 1 điểm 
1. c ; 2. b ; 3. b ; 4. d 
Câu II ( 2,5 điểm):
1. Thành lập lưới thức ăn: 0,5 điểm
 Cào cào ếch 
 Thực vật Chuột Rắn Vi sinh vật
 Thỏ Đại bàng 
2. Điều kiện để các quần thể tạo thành một quần xã sinh vật 0,5 điểm
 - Cùng sống trong một sinh cảnh cùng thời gian
 - Các quần thể có các mối quan hệ, trong đó quan trọng là quan hệ dinh dưỡng.
3. Phân tích mối quan hệ giữa hai cặp loài sinh vật để thấy: 
3.1 Bảo vệ loài này bằng việc bảo vệ loài kia: 0,5 điểm
 - Giữa các loài trong quần xã có mối quan hệ sinh thái mà quan trọng là quan hệ dinh dưỡng; ví dụ quan hệ giữa thỏ với thực vật; thỏ ăn thực vật, nên muốn bảo vệ thỏ thì cần bảo vệ thực vật vì thực vật là nguồn thức ăn , chỗ ở cho thỏ phát triển.
3.2 Bảo vệ loài này gây hại cho loài kia: 0,5 điểm
 - Nguyên tắc gây hại là phá vỡ quy luật khống chế sinh học; Ví dụ bảo vệ thỏ làm số lượng thỏ trong quần thể tăng dẫn tới tàn phá thực vật và làm ảnh hưởng đến tất cả cácđộng vật ăn thực vật khác.
4. Nếu loại trừ thực vật hoặc đại bàng ra khỏi quần thể thì: 0,5 điểm
- Loại trừ thực vật: Mất nguồn thức ăn, nơi ở. Các loài sinh vật sẽ di chuyển đi nơi khác, phá vỡ sự cân bằng sinh thái.
- Nếu loại trừ đại bàng thì lúc đầu các loài như ếch, rắn, thỏ do không bị khống chế nên số lượng tăng nhanh về sau thì ổn định do hình thành một trạng thái cân bằng mới.
Câu III ( 1,0 điểm):
- Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường xác định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định. 0,5 điểm
- Các nhân tố nước, phân, cần là nói đến các nhân tố của môi trường ( điều kiện và kỹ thuật sản xuất). Giống là nói đến kiểu gen, còn năng suất là nói đến kiểu hình vì vậy giống sẽ quy định giới hạn của năng suất. Nước phân, cần sẽ quy định năng suất cụ thể nằm trong giới hạn do giống quy định. 0,25 điểm
- Để có năng suất cao ta cần chú ý tới giống vì giống sẽ tạo ra giới hạn năng suất cao hay thấp còn nước, phân, cần không thể đưa năng suất vượt qua giới hạn do giống quy định. 0,25 điểm
Câu IV: ( 1.0 điểm) 
	 So sánh nguyên tắc tổng hợp ADN với ARN:
* Giống nhau: 0,25 điểm
- Nguyên tắc khuôn mẫu: Đều dùng mạch ADN làm mạch khuôn để tổng hợp.
- Nguyên tắc bổ sung: Là nguyên tắc cặp đôi giữa các bazơnitric.
* Khác nhau: 0,75 điểm
Tổng hợp ADN
Tổng hợp ARN
- Cả hai mạch đơn của ADN dùng làm khuôn tổng hợp hai phân tử ADN mới.
- Nguyên tắc bổ sung: A mạch khuôn liên kết với T môi trường.
- Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi phân tử ADN con có một mạch ADN mẹ còn mạch mới được tổng hợp.
- Chỉ một mạch trong hai mạch của ADN (một đoạn ADN) làm khuôn tổng hợp ARN.
- A mạch khuôn liên kết với U môi trường.
- Không có nguyên tắc bán bảo toàn. Mạch ARN được tổng hợp mới hoàn toàn.
Câu V ( 1,0 điểm): Quan niệm như vậy không hoàn toàn đúng vì bệnh có cả ở nam lẫn nữ. 0,5 điểm
- Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X quy định không có gen tương ứng trên NST Y vì vậy người bị bệnh khi có kiểu gen là XaY( nam), XaXa ( nữ)
 0,25 điểm
- Học sinh viết được sơ đồ lai làm xuất hiện bệnh ở nam và nữ. 0,25 điểm
Câu VI ( 1,5 điểm): Để xác định kiểu gen của cơ thể dị hợp người ta cho cơ thể đó tự thụ phấn 0,25 điểm
+ Quy ước: A quy định thân cao, a thân thấp; B hạt tròn, b hạt dài. 0,25 điểm
+ Nếu Thế hệ lai cho tỷ lệ kiểu hình: 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen phân ly độc lập và chơ thể có kiểu gen là: AaBb 0,5 điểm
+ Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ 3 : 1 thì các cặp gen di truyền liên kết và có kiểu gen là AB/ab, 0,25 điểm
+ Nếu thế hệ lai cho tỷ lệ 1 : 2 : 1 các cặp gen di truyền liên kết và có kiểu gen là Ab/aB. 0,25 điểm
( Chú ý nếu học sinh viết đúng được sơ đồ lai vẫn cho điểm tối đa)
Câu VII ( 2 điểm):
1. Tìm số lượng Nu từng loại:
 Tổng số nuclêôtit của gen là: (498 +2). 3. 2 = 3000 Nu 0,5 điểm
 Vì T/ X = 2/3 suy ra X = 1,5 T
 A = T = 600 Nu và X = G = 900 Nu 0,25 điểm
- Tỷ lệ T/X = 2/3 = 66,67% . khi đột biến làm giảm tỷ lệ T/X còn 66,48%, vì số nuclêôtit không thay đổi vậy số nuclêôtit T giảm cũng chính bằng X tăng 
 0,25 điểm
- Gọi a là số nuclêôtit là T giảm do đột biến nên ta có phương trình
 66,48% = 0,6648 
 600 - a = 598,32 + 0,6648 a suy ra 1,68 = 1,6648a vậy a = 1 0,25 điểm
Kết luận đột biến làm T thay bằng X hay là cặp A - T thay bằng cặp G - X
Đây là dạng đột biến thay cặp Nu bằng cặp Nu khác. 0,25 điểm 
Nguyên nhân: do ảnh hưởng của các tác nhân lý, hoá ngoài môi trường hoặc do rối loạn trao đổi chất trong tế bào. 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docDE THI HSG SINH 9 (08-09) co dap an.doc
Đề thi liên quan