Đề thi học sinh giỏi tỉnh khối 9 năm học: 2009 - 2010 môn: Địa Lí

doc7 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi tỉnh khối 9 năm học: 2009 - 2010 môn: Địa Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã ký hiệu
Đ01Đ-09-HSG 9
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
 Năm học: 2009-2010
 MÔN: ĐỊA LÍ
 Thời gian làm bài: 150 phút
 (Đề này gồm 05 câu, 02 trang)
 Câu 1. (2 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây.
Năm
Số dân( triệu người)
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên(%)
1960
30,17
3,93
1965
34,92
2,93
1970
41,03
3,24
1979
52,74
2,50
1989
64,61
2,10
1999
76,32
1,40
2006
84,16
1,30
a) Em có nhận xét gì về sự thay đổi số dân và sự gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1960-2006?
b) Giải thích vì sao hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm mà số dân vẫn tăng?
Câu 2.( 8 đỉêm)
Cho bảng số liệu sau:
 Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta
 giai đoạn 1990-2005
 (Đơn vị: tỉ đồng)
Ngành
1990
1995
1997
2000
2003
2005
Tổng số
20 666,5
85 507,6
99 352,3
129 140,5
153 955,0
183 342,4
Trồng trọt
16 393,5
66 973,8
77 358,3
102 043,7
116 065,7
134 754,5
Chăn nuôi
 3 701,0
16 168,2
19 287,0
 24 960,2
 34 456,6
 45 225,6
Dịch vụ nông nghiệp
 572,0
 2 545,6
 2 707,0
 3 036,6
 3 432,7
 3 362,3
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành giai đoạn 1990-2005
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời gian kể trên.
Câu 3 (4 điểm)
Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong việc phát triển kinh tế- xã hội của nước ta thời kì đổi mới?
Câu 4 (2 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau
 Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2002 ( nghìn tấn)
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng
Khai thác
38,8
153,7
27,6
493,5
a) So sánh sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2002?
b) Giải thích tại sao vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về ngành thuỷ sản hơn vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 5. (4 điểm)
Dựa và Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày tình hình sản xuất lúa của đồng bằng sông Cửu Long?
b) Kể tên các tỉnh trồng nhiều lúa và có sản lúa trên 1 triệu tấn?
c) Giải thích tại sao đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của nước ta?
.Hết.
Mã ký hiệu
HD01Đ-09-HSG 9
 HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
 Năm học: 2009-2010
 MÔN: ĐỊA LÍ
Câu hỏi
Nội dung
Điểm
Câu 1
2 điểm
*Nhận xét về sự thay đổi số dân và sự gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 1960-2006?
- Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm ( dẫn chứng).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm (từ 3,93 % năm 1960 còn 1,35 năm 2006). Đây chính là kết quả của việc triển khai cuộc vận động thực hiện dân số kế hoạch hoá gia đình.
*Giải thích : hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm mà số dân vẫn tăng.
- Do quy mô dân số hiện nay của nước ta lớn hơn trước đây rất nhiều, vì vậy tuy tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh nhưng tổng số dân vẫn tăng nhanh?
- Do hậu quả của vấn đề tăng nhanh dân số trước đây nên số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở nước ta hiện nay chiếm tỉ lệ khá đông, trung bình hàng năm có 4 đến 5 vạn phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
8 điểm
a) Vẽ biểu đồ 
*Xử lí số liệu 
 Cơ cấu Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành 
 của nước ta giai đoạn 1990-2005 (%)
Ngành
1990
1995
1997
2000
2003
2005
Tổng số
100
100
100
100
100
100
Trồng trọt
79,3
78,1
77,9
78,2
75,4
73,5
Chăn nuôi
17,9
18,9
19,4
19,4
22,2
24,7
Dịch vụ nông nghiệp
 2,8
 3,0
 2,5
 2,7
 2,2
 1,8
* Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ miền
- Chia đúng khoảng cách năm.
- Xác định trên biểu đồ chính xác về tỉ trọng các ngành trong các năm.
- Có chú giải rõ ràng, chính xác, có tên biểu đồ. 
b) Nhận xét và giải thích
*Nhận xét.
- Cơ cấu giá trị sản xuất nông có sự thay đổi theo chiều hướng giảm dần tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của các ngành chăn nuôi, tuy còn chậm .
- Tỉ trọng của các ngành trồng trọt giảm từ 79,3% năm 1990 còn 73,5% năm 2005. Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng tương ứng từ 17,9 % lên 24,7%.
-Các hoạt động dịch vụ chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp , trong giai đoạn 1990-2005 có nhiều biến động 
*Giải thích
- Do tốc độ tăng trưởng không đều giữa các ngành , tỉ trọng chăn nuôi tăng là do những thành tựu của ngành trồng trọt đã góp phần giải quyết nguồn thức ăn cho chăn nuôi, nhu cầu của thị trường và nhu cầu xuất khẩu tăng.
- Do chính sách của Nhà nước thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển theo hướng hàng hoá, phát triển trang trại chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
1,5 đ
1đ
0,5đ
1đ
1đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,75 đ
0,75 đ
Câu 3
4 điểm
* Thành tựu
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm( dầu khí, điện, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.)
-Sản xuất hàng hoá phát triển theo hướng xuất khẩu đồng thúc đẩy hoạt động ngoại thương và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh.
* Thách thức
- Sự phân hoá giàu nghèo giữa các vùng vẫn còn tồn tại .
- Nhiều loại tài nguyên bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt và gây ô nhiễm môi trường.
- vấn đề việc làm, phát triển văn hoá , y tế, giáo dụcchưa đáp ứng được yêu cầu xã hội.
- Quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới còn gặp nhiều khó khăn.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4
2 điểm
a)Nhận xét
-Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ lớn hơn ở Duyên Hải Nam Trung Bộ( dẫn chứng)
- Sản lượng thuỷ sản khai thác ở Duyên Hải Nam Trung Bộ lớn hơn ở Bắc Trung Bộ ( dẫn chứng)
b) Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về ngành thuỷ sản hơn Bắc Trung Bộ v ì Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi hơn Bắc Trung Bộ.
- Nguồn hải sản phong phú hơn Bắc Trung Bộ.Có 2 trong 4 ngư trường trọng điểm của cả nước.
- Đáy biển sâu nên có nhiều cá to có nguồn gốc biển khơi.
- Nhận dân có truyền thống kinh nghiệm trong đánh bắt hải sản ở vùng biển xa.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật được trang bị hiện dại, công nghiệp chế biến phát triển mạnh. 
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5
4điểm
a) Tình hình sản xuất lúa của đồng bằng sông Cửu Long.
- Là vùng trọng điểm lúa số một với diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước.
-Lúa chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp (tất cả các tỉnh đều có tỉ lệ diện t ch tr ng lúa so với diện tích trồng cây lương thực chiếm trên 90% )
- Nhiều tỉnh có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước. ( dẫn chứng)
b) Các tỉnh có sản lượng lúa trên 1 triệu tấn.
Tỉnh trọng điểm
sản lượng( triệu tấn)
Kiên Giang
2,9
An Giang
3,1
Đồng Tháp
2,6
Cần Thơ
1,2
Sóc Trăng
1,6
Long An
1,9
Tiền Giang
1,3
c) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của nước ta vì những lí do sau đây.
* Vai trò trọng điểm của đồng bằng Sông Cửu Long trong chiến lược phát triển kinh tế-xã hội chung của cả nước. Ngoài việc đảm bảo cho nhu cầu cung cấp lương thực cho các vùng khác của cả nước đồng bằng còn phục vụ chủ yếu cho nhu cầu xuất khẩu gạo của nước ta.
* Có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất lúa.
- Về điều kiện tự nhiên.
+ Là đồng bằng có diện tích lớn nhất cả nước.
+ Đất phù sa mầu mỡ do được sông Tiền và sông Hậu bồi đắp hàng năm.
+ Khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm , nguồn nhiệt ẩm dồi ào thuận lợi cho việc sinh trưởng và phát triển đối với cây lúa.
+ Nguồn nước phong phú do có hệ thống sông ngòi kênh rach dày đặc thuận lợi cho công tác thuỷ lợi.
-Về điều kiện kinh tế-xã hội.
+ Dân đông có nhiều kinh nghiệm trồng lúa trên các dạng địa hình và đất khác nhau.
+ Nông dân đồng bằng sông Cửu Long do sớm tiế p xúc với nền kinh tế thị trường nên tỏ ra nhạy bén và năng động trong công cuộc đổi mới.
+ Là vùng trọng điểm lương thực thực phẩm số một của cả nước nên được Nhà nước đầu tư và có nhiều chương trình hợp tác quốc tế.
* Trên thực tế đồng bằng Sông Cửu Long đã sản xuất ra một khối lượng lúa lớn nhất của cả nước(trên 50% sản l ượng cả nước).
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Người ra đề 
Vũ Thị Bích Liên
 Người duyệt đề
Đỗ Văn Mười
Xác nhận của nhà trường

File đính kèm:

  • docD01Đ-09-HSG9_KHANH CUONG.doc