Đề thi học sinh giỏi tỉnh năm học 2003 - 2004 môn học ngữ văn- 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi tỉnh năm học 2003 - 2004 môn học ngữ văn- 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO KỲ THI TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠO HẢI PHÒNG Năm học 2006-2007 Đề chính thức MÔN THI : NGỮ VĂN Thời gian làm bài :120 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Chú ý : Đề thi có 02 trang Phần I : Trắc nghiệm ( 12 câu , mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm , tổng 3 điểm ) Đọc kỹ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn và ghi chỉ một trong các chữ cái A ,B, C, D đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm của em Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh , nhạy bén với cái mới . Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu . Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng còn tồn tại không ít cái yếu . Âý là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học ‘’ thời thượng ‘’ , nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay , học vẹt nặng nề . Không nhanh chóng lấp những lỗ hổng này thì thật khó bề phát huy trí thông minh vốn có và không thể thích ứng với nền kinh tế mới chứa đựng đầy tri thức cơ bản và biến đổi không ngừng. ( Vũ Khoan , Ngữ văn 9 – tập hai , trang 27) 1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào ? A. Phong cách Hồ Chí Minh C. Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới B. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình D. Bàn về đọc sách 2. Văn bản nào cùng phương thức biểu đạt chính với văn bản có đoạn trích trên ? A. Tiếng nói của văn nghệ C. Lặng lẽ Sa Pa B. Ca Huế trên sông Hương D. Những ngôi sao xa xôi 3. Từ nào không phải là từ Hán – Việt? A. kiến thức C. tri thức B. thiên hướng D. nặng nề 4. Cách hiểu nào đúng với nghĩa của ‘’thời thượng’’? A.Thuộc về thời đại ngày nay. B.Được một sô đông người ham chuộng , ưa thích trong một thời gian nào đó nhưng không lâu bền C.Trình độ phát triển đạt đến một mức nhất định của xã hội loài người, có nên văn hóa vật chất và tinh thần với những đặc trưng riêng . D. Đúng mốt , hợp với mốt đang thịnh hành. 5. Trường hợp nào là cụm danh từ ? A. những môn học ‘’ thời thượng ‘’ C.không thể thích ứng với nền kinh tế mới B. khó bề phát huy trí thông minh vốn có D. cũng còn tồn tại không ít cạí yếu 6. Trường hợp nào là thành phần chính giữ vai trò chủ ngữ trong câu : ‘’ Âý là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng chạy theo những môn học ‘’ thời thượng ‘’ , nhất là khả năng thực hành và sáng tạo bị hạn chế do lối học chay , học vẹt nặng nề .’’? A. Âý là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản B. Âý là những lỗ hổng về kiến thức cơ bản do thiên hướng C. Âý là D. Âý 7. Từ nào là danh từ ? A. thông minh C. kinh tế B. nhạy bén D. thích ứng 8. Chủ đề của đoạn văn là gì ? A. Cái mạnh của con người Việt Nam là sự thông minh , nhạy bén với cái mới . B. Những hạn chế về sự thiếu hụt kiến thức , khả năng thực hành . C. Sáng tạo yếu do lối học chay , học vẹt nặng nề . D. Khẳng định năng lực trí tuệ của người Việt Nam và những hạn chế cấn khắc phục . 9.Nhận xét nào không đúng với tính thuyết phục của đoạn văn ? A.Cách nhìn nhận khách quan ,đúng đắn . B.Lí lẽ và cách lập luận giản dị , chặt chẽ . C.Cách nói theo kiểu sach vở ,uyên bác . D.Thái độ tôn trọng đối tượng và tinh thần trách nhiệm của tác giả 10.Dấu ngoặc kép trong đoạn văn dùng để làm gì ? A.Đánh dấu câu dẫn trực tiếp . B.Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt . C.Đánh dấu tên tờ báo , tập san được dẫn . D.Đánh dấu phần chú thích 11.Khuynh hướng nghiêng vê một bên nào đó một cách thiên lệch là nghĩa của từ nào ? A.Thiên hướng C.năng lực B.Sở trường D.năng khiếu 12.Hai câu :”Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế giới đều thừa nhận là sự thông minh ,nhạy bén với cái mới .Bản chất trời phú ấy rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đâu .”liên kết với nhau bằng phép liên kêt nào ? A.Phép nối C.Phép đồng nghĩa B.Phép lặp từ ngữ D.Phép thế Phần II: Tự luận ( 7 điểm ) Câu 1.(2 điểm): Viết đoạn văn trình bày hiểu biết của em về văn bản nhật dụng Câu 2 (5 điểm ) Phân tích đoạn thơ sau : Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới : Nước bao vây , cách biển nửa ngày sông . Khi trời trong , gió nhẹ , sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá . Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo ,mạnh mẽ vượt trường giang . Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió… (Quê hương-Tế Hanh)
File đính kèm:
- DE THI VAN VAO LOP 10 THPT HAI PHONG 20062007.doc