Đề thi học sinh giỏi toán 6 năm học 2013 – 2014 thời gian làm bài 120 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi toán 6 năm học 2013 – 2014 thời gian làm bài 120 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS THANH THÙY ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN 6 Năm học 2013 – 2014 Thời gian làm bài 120 phút Bài 1(4 điểm): Cho số có 12 chữ số. Chứng minh rằng nếu thay các dấu * bởi các chữ số khác nhau trong ba chữ số 1; 2; 3 một cách tùy y thì số đó luôn chia hết cho 396. Bài 2(5 điểm): Tìm x, y sao cho . b) Cho a, b. c, d . Biết tích ab là số liền sau của tích cd và a + b = c + d. Chứng minh rằng a = b. Bài 3(2 điểm): Tìm số tự nhiên n để phân số B = đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó. Bài 4(4 điểm): Cho các phân số và . Tìm phân số nhỏ nhất mà khi chia cho mỗi phân số đó ta được một số nguyên ? Bài 5(5 điểm): Cho góc bẹt xOy, trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2cm, trên tia Oy lấy hai điểm M và B sao cho OM = 1cm; OB = 4cm. a) Chứng tỏ rằng điểm M nằm giữa hai điểm O và B; điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. b) Từ O kẻ hai tia Ot và Oz sao cho . Tính số đo ? Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG TOÁN 6 Năm học 2013 -2014 Bài Nội dung Điểm Bài 1 (4 đ) Ta nhận thấy vị trí của các chữ số thay thế ba dấu sao trong số trên đều ở hàng chẵn và vì ba số đó đôi một khác nhau, lấy từ tập hợp {1; 2; 3} nên tổng của chúng luôn bằng 1 + 2 + 3 = 6. Mặt khác 396 = 4.9.11 trong đó 4; 9; 11 đôi một nguyên tố cùng nhau nên ta cần chứng minh A = chia hết cho 4; 9 và 11. Thật vậy: +) A 4 vì số tạo bởi hai chữ số tận cùng của A là 16. +) A 9 vì tổng các chữ số chia hết cho 9. +) A 11 vì hiệu số giữa tổng các chữ số hàng chẵn và tổng các chữ số hàng lẻ là 0. Vậy A 396. 0,5đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 0,5đ Bài 2 (5đ) a) , mà 2y + 1 là số lẻ nên 2y + 1 là ước lẻ của 30. Lập bảng tìm được x, y. Vậy có 8 cặp (x, y) thỏa mãn đề bài là (2; 7), (-2; -8), (6; 2), (-6; -3), (10; 1), (-10; -2), (30; 0), (-30; -1). b) Ta có: a + b = c + d d = a + b – c. Vì ab là số liền sau của cd nên ab – cd = 1. Suy ra: ab – c(a + b – c) = 1 ab – ac – bc + c2 = 1 a(b – c) – c (b – c) = 1 (b – c)(a – c) = 1 a – c = b – c (vì cùng bằng 1 hoặc – 1) a = b (đpcm). 0,5đ 1,0đ 1,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Bài 3 (2đ) B = = . B đạt GTLN khi đạt GTLN. Vì 11 > 0 và không đổi nên đạt GTLN khi 2n – 5 > 0 và đạt GTNN. Suy ra 2n – 5 = 1n = 3. Vậy B đạt GTLN là + 11 = 13,5 khi n = 3. 0,5đ 1,0đ 0,5đ Bài 4 (4đ) Gọi phân số phải tìm là (x, y và (x, y) = 1) Ta có: ; Vì kết quả là một số nguyên nên 396x 35y và 297x 28y Mà (396; 35) = 1 ; (297; 28) = 1 và (x; y) = 1 396 y và 297 y ; x35 và x 28 Để nhỏ nhất khi x nhỏ nhất và y lớn nhất. Do đó: x = BCNN(35; 28) = 140 y = ƯCLN(396; 297) = 99 Vậy phân số phải tìm là . 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ 0,25đ Bài 5 (5đ) a) Trên tia Oy có OM < OB (vì 1cm < 4cm) nên M nằm giữa O và B OM + MB = OB MB = OB – OM = 3cm (1) Vì Ox, Oy đối nhau mà AOx, MOy nên O nằm giữa A và M AM = AO + OM = 3cm (2) Từ (1) và (2) suy ra MB = MA = 3cm hay M là trung điểm của AB. b) TH1: Ot và Oz cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ xy: TH2: Ot và Oz nằm về hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy: 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 1,5đ 1,5đ Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH
File đính kèm:
- De HSG toan 6 Thanh Thuy.doc