Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thị Trấn Vạn Hà
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thị Trấn Vạn Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường tiểu học thị trấn vạn hà đề thi học sinh giỏi lớp 4 năm học 2006-2007 môn thi : Toán (Thời gian làm bài 120 phút ) -------------@@@---------- Câu 1 (3 điểm) Cho dãy số: 1,5,10,17... 1/Viết tiếp 3 số tiếp theo của dãy. 2/Số thứ 100 của dãy là số nào? Câu 2:(4điểm) 1/Không làm tính. Hãy so sánh A và B biết : A = 1997 1997 B = 1995 1999 2/Tính hợp lý: 215 56 + 205 43 + 205 Câu3 : (3điểm) Cho biểu thức :A = 1328 - ( 265 + 12 : X ) 1/ Tính A biết x = 3. 2/ Tìm x để A đạt giá trị lớn nhất. Câu4 : (5điểm ): Tổng 4 số là 279. Nếu lấy số thứ nhất nhân với 2, số thứ hai chia cho 2 , số thứ ba trừ đi 2, số thứ tư cộng thêm 2 thì ta được 4 số bằng nhau.Tìm 4 số đã cho. Câu5: (5 điểm): Cho hình vuông ABCD. Chia hình vông đó thành hai hình chữ nhật ABMN và MNDC 1/ Hãy kể tên các cặp cạnh song song . 2/ Biết tổng chu vi của 2 hình chữ nhật ABMN và MNDC là 90 dm . Tính diện tích của hình vuông ABCD. ------------------------------------------------------------------------------- trường tiểu học thị trấn vạn hà hướng dẫn chấm đề thi hsg lớp 4 Môn thi : Toán . Câu 1:(3 điểm) 1/ (2điểm): Ta thấy : 2 = 1 1 + 1 5 = 2 2 + 1 0,5 đ 10 = 3 3 + 1 17 = 4 4 + 1 Qui luật của dãy: Mỗi số bằng số thứ tự cuả nó nhân với chính nó rồi cộng thêm 1. 0,5đ Vậy 3 số tiếp theo là : 5 5 + 1 = 26 0,25đ 6 6 + 1 = 37 0,25đ 7 7 + 1 = 50 0,25đ Viết tiếp 3số ta được dãy sau : 2 ,5 ,10, 17 ,26, 37 ,50... 0,25đ 2 /(1điểm): Số thứ 100 của dãy là: 100 100 + 1 = 10001. 1đ Câu2:(4điểm). 1/(2 điểm):Ta có : \ A = 1997 1997 0,25đ = ( 1995 + 2 ) 1997 0,25đ = 1995 1997 + 2 1997 B = 1995 1999 = 1995 ( 1997 + 2 ) 0,25đ = 1995 1997 + 1995 2 0,25đ 0,25đ Ta thấy : 1997 2 > 1995 2 Nên 1995 1997 + 1997 2 > 1995 1997 1995 2 0,5 đ Vậy :A > B 0,25đ 2/ (2điểm): 215 56 + 205 43 + 205 =( 205 + 10 ) 56 + 205 43 + 205 0,5đ = 205 56 + 10 56 + 205 43 + 205 1 0,25đ = 205 56 + 205 43 + 205 1 + 10 56 0,25 = 205 ( 56 + 43 + 1 ) + 560 0,25đ = 205 100 + 560 0,25đ = 20500 + 560 0,25đ = 21060 0,25đ Câu3:(3điểm) 1/(1,5điểm): A = 1328 - ( 265 + 12: 3) 0,25đ = 328 - ( 265 + 4 ) 0,25đ = 1328 - 269 0,5đ = 1059 0,5đ 2/ ( 1,5 điểm ) * Để A lớn nhất thì 265 + 12 : X phải bé nhất 0,5đ *265 +12: X bé nhất khi 12 : X bé nhất 0,5đ *12: X bé nhất chỉ khi X = 12 0,5đ Vậy với X =12 thì A đạt giá trị lớn nhất Câu 4: ( 5 điểm ) Theo bài ra ta có sơ đồ : Số thứ nhất : | |-----------| Số thứ hai: | | | //////////////| ////////////| 279 1,5đ Số thứ ba: | | |///| 2 Số thứ tư : | . | | 2| Nhìn vào sơ đồ ta thấy : Nếu bù 2 đơn vị ở số thứ ba vào số thứ tư thì tổng 1đ không đổi và 279 chính là 9 lần số thứ nhất . Vậy số thứ nhất là : 0,5đ 279 : 9 = 31 Số thứ hai là : 31 4 = 124 0,5đ Số thứ ba là : 31 2 + 2 = 64 0,5đ Số thứ tư là : 31 2 - 2 = 60 0,5đ Đáp số : 31,124 , 64 ,60 0,5đ Câu 5:(5điểm) A B 1/ (2 điểm) : Các cặp cạnh song song là: 2đ AB và NM ; AB và DC ; NM và DC: AD và BC ; AN và BM; N M ND và MC ( Điểm tối đa là 2 điểm. Nếu học sinh tìm đúng mỗi cặp thì cho 0,3 điểm ) D C 2/(3 điểm) : * Ta thấy 2 chiều dài của hình chữ nhật ABMN và 2 chiều dài của hình chữ 0,5đ nhật MNDC bằng 4 cạnh của hình vuông ABCD. * Tổng 2 chiều rộng của hình chữ nhật ABMN và 2 chiều rộng của hình chữ 0,5 nhật MNDC chính bằng 2 cạnh hình vuông. * Vậy tổng chu vi của hai hình chữ nhật đó chính là: 4+2=6 (Cạnh hình vuông) 0,5đ Cạnh hình vuông ABCD là: 90 : 6 = 15 (dm). 0,5đ Diện tích hình vuông ABCD là: 15 15 = 225 ( dm2) 0,75đ Đáp số : 225 dm2 0.25đ *Lưu ý :Nếu học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
File đính kèm:
- de TV4 van ha.doc