Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Xuân Trường

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Xuân Trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
I. Toán: 	Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
Câu 1: Viết số gồm có: Tám mươi tư triệu, sáu tỉ, chín trăm linh chín ngàn, hai mươi tư đơn vị.
	A. 	84 6 909 024 
	B.	6 840 909 024 
	C. 	6 084 909 024 
	D. 	8 400 6990 924 
Câu 2: 14 tấn 3 yến 2 kg = .............. kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:
	A. 	1432
	B. 	14 320 
	C. 	143 200 
	D. 	14 034 
Câu 3: Tính: 5 684 : 28 + 8753 x 67 = ?
	A. 	586 564 
	B. 	586 654 
	C. 	886 754 
	D. 	587 654 
Câu 4: Biểu thức nào dưới đây có kết quả bằng 0 
	A. 	24 x 79 + 24 + 20 x 24 
	B. 	129 x 15 - 15 x 28 - 15 
	C. 	(124 x 112 - 124 - 11 x 124) - (120 x 97 + 3 x 120)
	D. 	(1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7 x 8 x 9 x 10) x (33 x 3 - 100 + 1)
Câu 5: Câu nào sai? 
	A. 	Mọi số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 
	B. 	Mọi số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 
	C. 	Mọi số chia hết cho 10 thì chia hết cho 5 
	D. 	Mọi số chia hết cho 10 thì chia hết cho 2 
Câu 6: Một đơn vị bộ đội có không quá 100 chiến sĩ. Biết rằng khi xếp hàng 3, hàng tư và hàng 5 đều vừa đủ không thừa ra người nào. Hãy tính số chiến sĩ trong đơn vị đó. 
	A. 	24 chiến sĩ 
	B. 	60 chiến sĩ 
	C. 	40 chiến sĩ 
	D. 	90 chiến sĩ 
Câu 7: Dãy các phân số được sắp xếp từ lớn đến nhỏ là: 
	A. 	
	B. 	
	C. 	
	D. 	
Câu 8: Tính 
	A. 	
	B. 	
	C.	
	D. 	
Câu 9: Có 5 cây viết đỏ và 3 cây viết xanh. Tỉ số giữa số viết xanh và số viết đỏ là: 
	A. 	
	B. 	3 : 2
	C. 	
	D. 	5 : 8 
Câu10: Số hình bình hành trong hình vẽ là:
	A. 	18 hình bình hành 
	B. 	6 hình bình hành 
	C. 	10 hình bình hành 
	D. 	14 hình bình hành 
Câu 11: Trước đây, vào lúc anh bằng tuổi em hiện nay thì anh gấp đôi tuổi em. Hiện nay tổng số tuổi của anh và em là 40 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. 
	A. 	25 tuổi và 15 tuổi 	C. 	24 tuổi và 16 tuổi
	B. 	26 tuổi và 14 tuổi 	D. 	22 tuổi và 18 tuổi 
Em hãy giải thích vì sao em chọn kết quả trên.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 12: Tuổi trung bình của 1 đội bóng đá (11 người ) là 22 tuổi. Nếu không kể đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại chỉ là 21 tuổi. Hỏi tuổi của đội trưởng?
	A. 	30 tuổi 
	B. 	31 tuổi 
	C. 	32 tuổi 
	D. 	33 tuổi
	Em hãy giải thích vì sao em chọn kết quả trên. 
	........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Phần I: 
 Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo các câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, là kết quả tính, ... ). Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 ha = ........ m2
 A. 3 B. 5 C. 0,6 D. 6000 .
 Câu 2: Viết 99 dưới dạng số thập phân là :
 A. 99,99 B. 99,099 C. 99,990 D. 99,1000
 Câu 3: Số dư của phép chia :
 20,06 : 35,4 ( thương lấy một chữ số ở phần thập phân ) là:
 A. 2,36 B. 23,6 C. 236 D. 0,5
 Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 2,9 giờ =.......... phút
 A. 29 B. 2 C. 9 D. 174 
Phần II:
 Câu 1: Số hạng tiếp theo của dãy số 1; 2; 6; 24; 120; ... là:
 A. 124 B. 144 C. 240 D. 720
 Câu 2: Kết quả của dãy tính:
 754 x 75 - 2262 x 25 + 4568 là:
 A. 4568 B. 5468 C. 5486 D. 8654
 Câu 3: Số tự nhiên n thoả mãn:
 2005 x 2006 - 1 < 2004 x 2006 + n < 2006 x 2006 - 2005 
	Vậy n có giá trị là:
 A. 2004 B. 2005 C. 2006 D. 2007
 Câu 4: Tổng + + + có kết quả là:
 A. B. C. D. 
 	Phần III: 
 	Câu 1: Để đánh số trang của một cuốn sách người ta sử dụng hết 222 chữ số. Hỏi cuốn sách này dày bao nhiêu trang ? (không kể trang bìa).
 A. 109 B. 110 C. 111 D. 119
 	Câu 2: Trong cuộc thi "Giải toán qua thư" theo thể lệ. Bạn Đào tham gia Hội thi: Nếu Đào giải được một bài toán đúng thì Đào được 5 điểm, nhưng bài nào không giải được hoặc giải sai 1 bài thì bị phạt 2 điểm. Sau khi giải 10 bài toán Đào nhận được 36 điểm. Hỏi trong 10 bài toán đó Đào giải được mấy bài ?
 A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
 	Câu 3: Một số sau khi giảm đi 20% thì được số mới. Hỏi phải tăng bao nhiêu % số mới để được số ban đầu ?
 A. 20% B. 25% C. 30% D. 40%.
 	 Câu 4: Giải bài toán :
Cho tam giác ABC, trên AC lấy điểm M sao cho AM = MC. Trên BC lấy diểm P sao cho BP = BC. Trên BM lấy N sao cho BN = NM.
Biết diện tích tam giác BNP bằng 7 cm2. Hỏi diện tích tam giác ABC là bao nhiêu? A
 M 
 N 
 B C 
 P 
Câu6 ( 2 điểm) : a/ Số liền sau số 9090999 là:
 A. 10 000000; B. 9 091000; C. 9 090998; D. 90 910000
 b/ Số liền trước số 980 000 là:
 A. 980 099; B. 980 001; C. 979 999; D. 980 010
Câu7 ( 2 điểm): Dãy số nào dưới đây là dãy số tự nhiên?
	A: 1; 2; 3; 4; 5 B: 0; 1; 2; 3; 4; 5;..
 C: 0; 1; 2; 3; 4; 5.. D: 0; 2; 4; 6; 8.
Câu8 ( 2 điểm): Trong các biểu thức sau, kết quả tính nào bị sai?
a/5426 + (49184 + 8917) = (5426 + 8917) + 49184 = 63527 
b/ 617 x (47 + 35) = 617 x 47 + 35 =29.034
 c/ 872 x (58 + 26) = 872 x 58 + 872 x 26 = 73.248
Câu9 ( 1,5 điểm): 14 tấn 3 yến 2 kg = ..kg. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 1432; B. 14320; C. 143200; D. 14032.
Câu10 ( 2 điểm): Con voi cân nặng 2 tấn. Con bò cân nặng 2 tạ. Con nghé cân nặng 2 yến. Con ngỗng cân nặng 4kg. Hỏi trung bình mỗi con cân nặng bao nhiêu?
A. 556 kg; B. 2224 kg; C. 10 tấn; D. 10 tạ.

File đính kèm:

  • docDE THI GIOI4.doc