Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Kim Ngọc

doc2 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Kim Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD - ĐT Yên Lạc
Trường TH Kim Ngọc
Đề thi vô địch tháng 9
Môn: Toán – Lớp 4
Năm học 2008 – 2009
(Thời gian: 60 phút – không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (1 điểm):
	Tính giá trị của biểu thức.
	(38 + 46) : 2 – 15 2 + 3 13 + 90 : 3
Bài 2 (2 điểm):
	Không thực hiện phép tính, hãy so sánh ba tổng sau:
	A = 2222 + 3333 + 4444 + 5555
	B = 1435 + 3524 + 4353 + 5342
	C = 5423 + 4532 + 3454 + 2345
Bài 3 (1.5 điểm):
	Cho dãy số: 4, 8, 12, 16, ... , 152, 156, 160
	a. Nêu quy luật của dãy số.
	b. Tính số số hạng của dãy số.
	c. Tính tổng các số hạng trong dãy số.
Bài 4 (1.5 điểm):
	Viết các số có sáu chữ số, biết tổng các chữ số của nó là 48 và khi viết các chữ số của nó thoe thứ tự ngược lại thì số đó không thay đổi.
Bài 5 (2.5 điểm):
	Có 3 thùng dầu, trung bình mỗi thùng chứa 31 lít. Nếu không kể thùng thứ nhất thì trung bình mỗi thùng còn lại chứa 33 lít, biết rằng thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 9 lít. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
Bài 6 (1.5 điểm):
Hình bên có bao nhiêu tam giác? Bao nhiêu tứ giác?
Phòng GD - ĐT Yên Lạc
Trường TH Kim Ngọc
hD chấm thi vô địch tháng 9
Môn: Toán – Lớp 4
Năm học 2008 – 2009
Bài 2:
Giải:
	Ta lập bảng các số của mỗi hàng của mỗi tổng:
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
A
2, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
B
2, 3, 4, 5
3, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
C
2, 3, 4, 5
4, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
So sánh
Có các số bằng nhau
Có ba số khác nhau
Có các số bằng nhau
Có các số bằng nhau
Bảng trên cho thấy: Hàng nghìn, hàng chục, hàng đơn vị của ba tổng đều có các số bằng nhau, nên hàng nghìn, hàng chục, hàng đơn vị của ba tổng A, B, C bằng nhau. Hàng trăm có ba bộ ba số giống nhau và một bộ ba số khác nhau tương ứng với A, B, C: 2 < 3 < 4; do đó A < B < C.
Bài 4:
Giải:
	Khi viết các chữ số của số có sáu chữ số theo thứ tự ngược lại thì số đó không thay đổi, nên chữ số hàng trăm nghìn bằng chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục nghìn bằng chữ số hàng chục, chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng trăm. Tổng của các chữ số bằng 48, nên tổng ba chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 48 : 2 = 24.
	Ta lại có: 24 = 9 + 9 + 6 = 8 + 8 + 8 = 7 + 8 + 9
	Vậy viết được các số sau:
	996 699; 969 969; 699 996
	888 888
	789 987; 879 978; 978 879
	798 897; 897 798; 987 789

File đính kèm:

  • docTH Lung Hoa Gui De HSG Toan 4.doc