Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Hùng

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 4 - Trường Tiểu học Yên Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT YÊN ĐỊNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN HÙNG yen Môn: Toán
 (Thời gian: 90 phút)
Câu 1: (5đ)
a.Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lí:
* (532 x 7 – 266 x 14) x (532 x7 + 266)
* 1+ + + + + .
b. So sánh A và B. ( Không tính kết quả cụ thể):
A = 1995 x 1995 B = 1991 x 1999
A = + + 1992 B = + + 
Câu 2: (5đ)
a.Tìm số tự nhiên x, biết:
	* 35 – x < 35 – 5
	*x – 10 < 35 – 10
b.Tìm một số tự nhiên, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 7 vào tận cùng bên phải, ta được một số lớn hơn số đã cho 754 đơn vị.
Câu 3: (2đ)
Để đánh số trang một quyển sách dày 140 trang, người ta phải dùng tất cả bao nhiêu chữ số?
Câu 4: (4đ)
Một cửa hàng có 398l nước mắm đựng trong hai thùng. Nếu chuyển 50l ở thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ hơn thùng thứ nhất 16l. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước mắm?
Câu 5: (4đ)
	Một người mua 3 cái bàn và 5 cái ghế với tổng số tiền phải trả là 1.414.000 đồng. Giá một cái bàn đắt hơn một cái ghế là 226.000 đồng. Tính giá tiền của một cái bàn? Giá tiền của một cái ghế?
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 4
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(5đ)
A/ * (532 x 7 – 266 x 14) x (532 x7 + 266)
= (532 x7 – 266 x 2 x7) x (532 x 7 + 266)
= ( 532 x7 – 532 x7) x (532 x 7 + 266)
= 0 x (532 x7 + 266)
= 0
0,5
0,25
0,5
0,25
 * 1 + + + + + 
= 1 + + + + + 
= 1 + (1 - ) + ( - ) + ( - ) + ( - ) + (- )
= 1 + 1 + (- ) + (- ) + (- ) + ( - ) - 
= 2 + 0 + 0 + 0 + 0 - 
= 2 - = 
025
0,25
0,25
0,25
0,5
B/ * A = 1995 x 1995 = (1991 + 4) x 1995
 = 1991 x1995 + 4 x 1995
 B = 1991 x1999 = 1991 x (1995 + 4)
 = 1991 x 1995 + 1991 x 4
Vì 4 x 1995 > 1991 x 4 nên A > B
0,25
0,25
0,5
*A = + + 1992
* B = + + 
 = 1000 + 900 + b x 10 + c + d x 10 + 2 + a x 100 x 90 + e
 = (a x 100 + b x 10 + c) + (d x 10 + e) + (100 + 900 + 90 + 2)
 = + + 1992 = A
Vậy A = B
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(5đ)
a/ * 35 – x < 35 – 5
 Hai hiệu có cùng số bị trừ, hiệu nào bé hơn sẽ có số bị trừ lớn hơn
Vậy 5 < x 35, suy ra: x = 6, 7, , 35.
0,5
1,0
*x – 10 < 35 – 10
 Hai hiệu có cùng số trừ, hiệu nào bé hơn sẽ có số bị trừ lớn hơn
Vậy 10 x < 35, suy ra x = 10, 11, 12, , 34.
0,5
1,0
b/ Khi viết thêm một chữ số 7 vào tận cùng bên phải một số thì số mới gấp số ban đầu là 10 lần và 7 đơn vị.
 Số cần tìm là: (754 - 7) : (10 - 1) = 83
0,5
1,5
Câu 3
(2đ)
 Từ trang 1 đến trang 9 cần 9 chữ số.
 0,25
 Từ trang 10 đến trang 99 cần số chữ số là:
 [(99 - 10) + 1] x 2 = 180 (chữ số)
 Từ trang 100 đến trang 140 cần số chữ số là:
 [(140 - 100) + 1] x 3 = 123 (chữ số)
 Để đánh số trang 1 quyển sách dày 140 trang người ta cần dùng: 9 + 180 + 123 = 312 (chữ số)
 Đáp số: 312 chữ số
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(4đ)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Thùng thứ nhất:
Thùng thứ hai:
Thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai số lít nước mắm là:
50 x 2 – 16 = 84 (l)
Thùng thứ nhất chứa số lít nước mắm là:
(398 + 84) : 2 = 241 (l)
Thùng thứ hai chứa số lít nước mắm là:
398 – 241 = 157 (l)
Đáp số: 241 l, 157 l
0,5
0,25
0,75
0,25
0,75
0,25
0,75
0,5
Câu 5
(5đ)
Giá tiền 1 cái bàn đắt hơn giá tiền 1 cái ghế là 226 000 đồng. Nếu người đó mua 4 cái bàn và 4 cái ghế thì số tiền phải tăng thêm 226 000 đồng.
Số tiền mua 4 cái bàn và 4 cái ghế là:
1 414 000 + 226 000 =1 640 000 (đồng)
Số tiền mua 1 cái bàn và 1 cái ghế là:
1 640 000 : 4 = 410 000 (đồng)
Giá tiền của 1 cái ghế là:
(410 000 – 226 000) : 2 = 92 000 (đồng)
Giá tiền 1 cái bàn là:
92 000 + 226 000 = 318 000 (đồng)
 Đáp số: 1 bàn: 318 000 đồng
 1 ghế: 92 000 đồng
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • dochoc sinh lop 4 3.doc