Đề thi học sinh giỏi toàn thành phố Đà Nẵng năm học 1995-1996 - Môn Hóa học lớp 12 - Vòng 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi toàn thành phố Đà Nẵng năm học 1995-1996 - Môn Hóa học lớp 12 - Vòng 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
!"#$%&'#()*#+,#-,'#./'##############01#.2%#*234#23*#5%42#$%6%#.',4#.2,42#728# #####################97:#-,#4;4$############################################?##4@A#23*B#>CCDE>CCF# # GH4#.2%B#2'*# Thời gian làm bà i: 180 phút (không kể thời gian giao đề) -I#*2J 42#.2K*#+L4$#MM# # Câu 1( 3 điểm ) : Một hỗn hợp G gồm 3 hiđrocacbon mạ ch hở X, Y, Z có khối lượng phân tử theo thứ tự lập thành một cấp số cộng tiến có tổng khối lượng phân tử là 84 đvC. a. Tì m CTPT của X, Y, Z. b. Viế t CTCT và vẽ sơ đồ xen phủ obitan hì nh thành cá c phân tử trên (không cần giả i thí ch). c. Viế t phương trì nh và giả i thí ch sự hì nh thành sản phẩm khi cho: - Y tá c dụng với dung dịch Br2/CCl4, dung dịch Br2/NaNO3. - Z tá c dụng với dung dịch HBr dư . Câu 2( 1,5 điểm ) : Trì nh bày phương pháp hoá học nhận biế t cá c dung dịch sau: Glucozơ, axit axetic, axit fomic, glixerin, fructozơ, fomon. Câu 3( 2 điểm ) : a. Trong 1 lí t dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,26.1021 phân tử chưa phân ly và ion. H∙y tí nh độ điện ly của CH3COOH ở nồng độ đó và pH của dung dịch. Cho giá trị số Avôgađro là 6,023.1023. b. Thêm dung dịch HCl vào thì độ điện ly của CH3COOH giảm hay tă ng và pH của dung dịch thay đổi thế nào? Giả i thí ch. (Cho lg 2 ≈ 0,301 ; lg 4 ≈ 0,602) Câu 4( 2,5 điểm ) : 1. Dung dịch A là dung dịch có cá c ion: Na+, K+, NO3-, SO42-, H+. Dung dịch B là dung dịch có cá c ion: Na+, K+, NO3 -, OH-. a. Phả i hoà tan tối thiểu những chấ t nào vào H2O để được dung dịch A, dung dịch B? b. Cho một miếng Cu vào dung dịch A, một miếng Al vào dung dịch B. Nêu hiện tượng xảy ra và viế t phương trì nh phản ứng, giả i thí ch. Cho biế t ở B có mùi khai thoá t ra. c. Cho dung dịch K2SO3 vào dung dịch A có điều chế được SO2 không? Giả i thí ch. 2. Viế t phương trì nh phản ứng điện phân ở hai điện cực khi điện phân dung dịch hỗn hợp FeCl3, CuCl2, H2SO4 (điện cực trơ). Câu 5( 6 điểm ) : Oxi hoá hữu hạn 6,2g một hỗn hợp X gồm hai rượu đơn chức no A, B (MA < MB) bằng CuO thu được một hỗn hợp Y gồm hai chấ t hữu cơ A’, B’ đồng thời có 9,6g Cu sinh ra. Cho toàn bộ hỗn hợp Y thu được tá c dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54g Ag kế t tủa. a. Tì m CTPT cá c rượu A, B và tí nh % khối lượng mỗi rượu. b. Nếu đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đậm đặc, người ta thu được một hỗn hợp Z gồm cá c ete và anken. Tí nh tổng khối lượng cá c ete thu được nếu có 40% lượng rượu B tạo anken. c. D là đồng phân cùng chức của B. Oxi hoá hữu hạn hỗn hợp gồm 18g B, D trong điều kiện thí ch hợp thu được 19g hỗn hợp hai chấ t hữu cơ. Tí nh % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B, D. Cho: - Các phản ứng oxi hoá đều không làm đứt mạch cacbon. - Các chấ t ban đầu tham gia phản ứng hế t và hiệu suất cá c phản ứng đều đạt 100%. Câu 6( 5 điểm ) : Cho cân bằng: N2O4 (k) ! 2NO2 (k) a. Cho 18,4g N2O4 vào bì nh có V=5,904 lí t ở 270C. Lúc cân bằng, á p suấ t hỗn hợp khí trong bì nh là 1atm. Tí nh á p suấ t riêng phần của NO2, N2O4 lúc cân bằng. b. Nếu hạ á p suấ t của hệ xuống còn 0,5atm thì á p suất riêng phần của NO2, N2O4 lúc này là bao nhiêu (nhiệ t độ vẫn là 270C). Kế t quả có phù hợp với nguyên lý chuyển dời Lơ- Satơliê không? c. Để có một hỗn hợp NO2, N2O4 ở trạng thá i cân bằng như trong câu (a) người ta phả i dùng bao nhiêu gam Cu và bao nhiêu ml dung dịch HNO3 63% (D=1,42g/ml) biế t rằng lượng axit được lấy dư 20%. d. Giả i thí ch vì sao ở nhiệ t độ thường khi cho Cu tá c dụng với dung dịch HNO3 đậm đặc, người ta thường thu được hỗn hợp NO2, N2O4 chứ không được NO2 nguyên chấ t ? ----------------------******---------------------- Chú ý: Học sinh chỉ được sử dụng bảng PTTH cá c nguyên tố hoá học và máy tí nh cá nhân đơn giản, không được dùng bảng tan.
File đính kèm:
- hsg hoa 12 -1995-1996 (vong2) (TP Da Nang).pdf