Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quảng Lĩnh

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quảng Lĩnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học quảng lĩnh
đề thi học sinh giỏi lớp 3 – môn toán
Năm học: 2008 – 2009
 A. đề bài
Bài 1: Tìm X
	 X x 8 = 89 – 17
Bài 2: Tìm X
	 81: X = 3 x 3
Bài 3: Tìm một số biết rằng lấy tích của số đó với 8 trừ đi tích của số đó với 5 thì được kết quả bằng 72.
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp điền vào dấu *
	 	 6 * *	
	 	 x *	 
	 	 * 2 7	
Bài 5: Tìm chữ số thích hợp điền vào dấu *
	 * * a
 	 * 9 a
	 0	(a là số có một chữ số)	 
Câu 6: Đầu năm học khối lớp 3 nhận vào 159 bạn học sinh, nhà trường chia thành 5 lớp 3 A, 3 B, 3 C, 3 D, 3 E sao cho mỗi lớp có nhiều hơn 30 bạn và số học sinh lớp 3 E ít hơn số học sinh của các lớp còn lại. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?. 
Bài 7: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình vuông?
Bài 8: (2 điểm)
 Điền số thích hợp vào ô trống
36 giờ =  ngày  giờ
56 giờ =  ngày  giờ
Bài 9: (2 điểm)
 Tính (2kg 32g + 4kg 138g) : 2
Bài 10: (2 điểm)
 Dũng có 20 nghìn đồng gồm 5 tờ giấy bạc. Hỏi Dũng có những loại tiền nào?
Bài 11: (2 điểm)
Ngày 5 của một tháng nào đó là ngày thứ 7. Hỏi ngày 25 của tháng đó là ngày thứ mấy?
B. đáp án và thang điểm
Bài 1: Tìm X (2đ)
	 X x 8 = 89 – 17	
	 X x 8 = 72	 	 
 X = 72 : 8	 
	 X = 9
Bài 2: Tìm X (2đ)
 81 : X = 3 x 3
 81 : X = 9
 X = 81 : 9
 X = 9
Bài 3: (2 điểm) 
 Ta có 8 – 5 = 3
	Ba lần số cần tìm là: 72
	Số cần tìm là	72 : 3 = 24
	Đáp số: 24
Bài 4: (2 điểm)
	 6 * *	 - Trong phép nhân có thừa số thứ nhất là số có 3 chữ số với chữ số
	 x *	 hàng trăm là 6, tích là số có 3 chữ số nên thừa số thứ hai phải là 1
	 * 2 7	 Ta điền 1 vào sao ở hàng thứ hai.
- Tiến hành nhân:
	+ Hàng đơn vị: 1 x * = 7 Vậy thay * bằng 7
	+ Hàng chục: 1 x * = 2 Vậy thay * bằng 2
	+ Hàng trăm: 1 x 6 = * Vậy thay * bằng 6
- Ta có phép nhận: 	 6 2 7
	x 1
	 6 2 7
Bài 5: ( 2 điểm )
 Ta có: a x a = * 9
 Vậy a = 7 ( Vì 7 x 7 = 49 )
Ta có phép chia: 49 7
 	49 7
 0
Bài 6: (5 điểm)
 Ta có: 159 : 5 = 31 ( dư 4 )
	Nêu chia mỗi lơp 31 học sinh thì còn dư 4 bạn
	Tiếp tục chia cho các lớp 3 A, 3 B, 3 C, 3 D mỗi lớp 1 bạn thì mỗi lớp có 32 bạn. Riêng lớp 3 E chỉ có 31 bạn.
	Đáp số: Lớp 3 A, 3 B, 3 C, 3 D có 32 bạn
	 Lớp 3 E có 31 bạn.
Bài 7: (2điểm)
2
1
	Có 9 hình vuông
	H1, H2, H3, H4, H5, H6, H7
4
3
5
	H4 + 5 + 6 + 7 
7
H1 + H2 + H3 + H4 + H5 + H6 + H7
6
Bài 8: (2 điểm)
 Điền số thích hợp vào ô trống
36 giờ = 1 ngày 12 giờ
56 giờ = 2 ngày 8 giờ
Bài 9: (2 điểm)
 Tính (2kg 32g + 4kg 138g) : 2
6kg 170g : 2 = 3kg 85g
Bài 10: (2 điểm)
 Ta có: 20 = 10 + 5 + 2 + 2 + 1. Dũng có một tờ 10 nghìn đồng, một tờ 5 nghìn đồng, hai tờ 2 nghìn đồng và một tờ một nghìn đồng.
Bài 11: ( 2 điểm)
 Từ ngày 5 đến ngày 25 của một tháng cách nhau:
	25 – 5 = 20 (ngày)
 Hai ngày thứ 7 của hai tuần liên tiếp cách nhau 7 ngày
	 Ta lại có: 20 = 7 x 3 – 1 
 Vậy ngày 25 của tháng đó là ngày thứ 6
Quảng Lĩnh, ngày 10 tháng 11 năm 2008	
Trường tiểu học quảng lĩnh
đề thi học sinh giỏi lớp 3 – môn tiếng việt
Năm học: 2008 – 2009
 A. đề bài
Bài 1: Điền vào chổ trống tiếng có vần “uêch”, vần “uyu”, vần “uya” để tạo thành từ thích hợp.
	- đêm kh	- kh khoắt
	- rỗng t ´	- kh ’ tay
	- kh ´ trương	- khúc kh ’
	- bộc t	- ngã kh ..
Bài 2: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp đê hoàn chỉnh các câu theo mẫu Ai – là gì
. là vốn quý nhất
.. là người mẹ thứ hai của em
.. là tương lai của đất nước
.. là người thầy đầu tiên của em
Bài 3: Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh.
Mặt trời mọc đỏ ối
Con sông quê em quanh co, uốn khúc
Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông.
Tiếng mưa rơi ầm ầm, xáo động cả một vùng quê yên bình.
Bài 4: Trong khổ thơ sau, tác giả đã so sánh hai sự vật nào với nhau, từ so sánh là từ nào?.
	Lịch đến trường ngày các em lớn lên
	Bố mẹ gia đi ông bà già nữa
	Năm tháng bay như cánh chim qua cửa
	Vội vàng lên em đừng để muộn điều gì
	Nguyễn Hoàng Sơn
Bài 5: Tuổi thơ của em gắn liền với những cảnh đẹp quê hương. Một dòng sông với những cánh buồm rập rờn trong nắng sớm. Một cánh đồng xanh mướt thẳng cánh cò bay. Một con đường làng thân thuộc in dấu chân quen. Một đêm trăng đẹp với những điệu hò  Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó.
B. đáp án – thang điểm
Bài 1: (4 điểm)
	- đêm khuya	- khuya khoắt
	- rỗng tuếch	- khuỷu tay
	- khuyếch trương	- khúc khuỷu
	- bộc tuệch	- ngã khuỵu
Bài 2: (4 điểm)
Người là vốn quý nhất.
Cố giáo là người mẹ thứ hai của em.
Trẻ em là tương lai của đất nước.
Mẹ là người thầy đầu tiên của em.
Bài 3: (4 điểm)
Mặt trời mọc như một quả cầu lửa đỏ ối.
Con sông quê em quanh co, uốn khúc như một con trăn lớn đang trườn về phía biển.
Mặt biển phẳng lặng rộng mênh mông như một tấm tảhm khổng lồ.
Tiếng mưa rơi ầm ầm như thác đổ, xáo động cả một vùng quê yên bình.
Bài 4: (4 điểm)
 Hai vật được so sánh với nhau. Năm tháng bay/cánh chim qua cửa
 Từ so sánh: Như.
Bài 5 (9 điểm)
* Bài viết cần làm rõ:
 + Cảnh đó đẹp như thế nào?
nhìn từ xa như thế nào?
Lại gần như thế nào?
Có đặc điểm gì nổi bật?
Có những màu săc âm thanh gì?
* Cảnh đó gắn bó vơí thời thơ ấu của em ra sao?
Quảng lĩnh, ngày 10 tháng 11 năm 2008

File đính kèm:

  • docde thi khoi 3.doc