Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3,4,5 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quảng Lộc
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 3,4,5 - Năm học 2008-2009 - Trường Tiểu học Quảng Lộc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học quảng lộc đề thi hsg lớp 5.năm học 2008 -2009 MÔN : Tiếng Việt ( Thời gian 90 phút) Câu 1: (4 đ) Cho các từ sau: Vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thước, mảnh mai, béo thấp, trung thành, gầy, phản bội, khỏe, cao, yếu, hiền, cứng rắn, giả dối. Dựa vào nghĩa, xếp các từ trên vào 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm. Tìm các cặp từ trái nghĩa cho mỗi nhóm. Câu 2: (4 đ)Dựa vào thành phần cấu tạo để phân loại các câu dưới đây: a) Trên trời, mây trắng như bông. b) Trên trời, có đám mây xanh. Vì những điều mong ước của nó đã thực hiện được nên nó rất vui. Vì những điều mà nó đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi. Câu 3: (4 đ)Chỉ ra chỗ sai ở mỗi câu dưới đây và chữa lại cho đúng ngữ pháp tiếng việt bằng cách thay đổi vị trí từ ngữ hoặc thêm hay bớt một, hai từ. Rất nhiều cố gắng, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vượt bậc. Tàu của hải quân ta trên bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió. Câu 4: (4 đ) “ Tôi muốn ngày nào lớp cũng đông vui Đầu tháng ba còn đi qua năm học Mỗi khoảng trống trên bàn – co em vắng mặt Là bao nhiêu khoảng trống ở trong lòng tôi...” ( Tháng ba đến lớp – Thanh ứng) Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ trên, vì sao? Câu 5: (9 đ)Hãy viết một bài văn ngắn ( khoảng 25 dòng) về người thân yêu nhất của em. Trường tiểu học quảng lộc Hướng dẫn chấm đề thi hsg lớp 5 MÔN : Tiếng Việt Năm học 2008 - 2009 Câu 1(4đ) a) Nhóm 1: Từ chỉ hình dáng, thể chất con người: vạm vỡ, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, gầy, khỏe, cao, yếu. Nhóm 2: Từ chỉ tính tình, phẩm chất của con người: Trung thực, đôn hậu, trung thành, phản bội, hiền, cứng rắn, giả dối. b) Các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm. Nhóm 1: béo - gầy, cao – thấp, khỏe – yếu, vạm vỡ – mảnh mai. Nhóm 2: Trung thực – giả dối, trung thành – phản bội. Câu 2(4đ) Câu đơn Câu đặc biệt Câu đơn d) Câu ghép Câu 3(4đ) a) Dùng sai trạng ngữ chỉ nguyên nhân (rất nhiều cố gắng). Hoặc: Dùng câu đơn hay câu ghép không rõ ràng, sai ngữ pháp. Chữa lại (theo yêu cầu của đề bài): - Với rất nhiều cố gắng, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vượt bậc. Hoặc: Cố gắng rất nhiều, nhất là trong học kỳ II, bạn An đã tiến bộ vượt bậc. b) Thiếu vị ngữ: Chữa lại: Tàu của hải quân ta đang tiến về bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió. Hoặc: Tàu của hảI quân ta cập bến đảo sinh tồn giữa mịt mù sóng gió. Câu 4(4đ) Nêu được hình ảnh góp phần nhiều nhất làm nên cáI hay của khổ thơ là hình ảnh, khoảng trống trên bàn trong câu thơ. Mỗi khoảng trống trên bàn – có em vắng mặt. Là bao nhiêu khoảng trống ở trong tôi... GiảI thích rõ ý: Từ một khoảng trống trên bàn... Câu 5(9đ) Bài văn dài khoảng 25 dòng có thể viết theo thể loại văn miêu tả hay kể chuyện đã học nhằm bộc lộ rõ cảm xúc của bản thân. Nội dung viết cần nêu được ý cơ bản sau: - Người thân yêu nhất có những điểm gì nổi bật về hình dáng, tính tình mà em rất yêu thích. - Tình cảm sâu sắc của em đối với người thân yêu nhất được thể hiện qua những hành động, cử chỉ, lời nói,... - Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả, trình bày sạch sẽ. Trường tiểu học quảng lộc đề thi hsg lớp 5. năm học 2008 -2009 MÔN : Toán ( Thời gian 90 phút) Câu 1(2đ) : Một cửa hàng bán vải, ngày đầu bán được số vải, ngày sau bán được số vải còn lại và 25 m nữa thì vừa hết. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu mét vải. Câu 2(2đ) : Cho một số tự nhiên có 2 chữ số. Nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái số đó thì ta được một số gấp 11 lần số đã cho. Tìm số tự nhiên đã cho. Câu 3(2đ) : Cho dãy số: 4, 7, 10, 13,..., 100, 103. Hỏi dãy số trên có tất cả bao nhiêu số? Câu 4(2đ) : Tìm số tự nhiên x sao cho : < < Câu 5(2đ): Cho biểu thức A = 15,6 : ( x – 5,4 ) + 85. Tìm giá trị của x để A là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Câu 6(2đ) Một cửa hàng tháng trước đã nhập về một loại sữa hộp, tháng này cửa hàng đem bán với giá 51700 đ / hộp. Tính ra cửa hàng đã lỗ mất 6% so với giá mua.Hỏi cửa hàng đã mua sữa vào với giá bao nhiêu tiền một hộp. Câu 7(2đ): Cho 4 chữ số 1, 2, 3, 5. Từ 4 chữ số trên hãy lập ra tất cả các số có 4 chữ số khác nhau sao cho các số đó chia 2 dư 1 và chia 5 cũng dư 1. Câu8(2đ): Hai thị xã A và B được vẽ trên bản đồ với tỉ lệ có khoảng cách là 40 cm. Hỏi khoảng cách thực tế giữa 2 thị xã là bao nhiêu ki-lô-mét? Câu 9(2đ) : Tìm giá trị của X biết: ( X + ) x = 5 - Câu 10(2đ): Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật (không nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50 cm. Trong bể đang có nước, người ta bỏ vào bể một hòn đá có thể tích 10 dm3. Hỏi mức nước trong bể tăng thêm bao nhiêu xăng-ti-mét? Câu 11(5đ) : Cho hình thang ABCD có độ cạnh đáy AB dài 20 cm và dài bằng độ dài cạnh đáy CD, chiều cao AH bằng tổng độ dài hai đáy. Trên cạnh đáy AB lấy điểm M sao cho MA = MB, trên cạnh đáy CD lấy điểm N sao cho NC = ND. Tính diện tích các hình thang AMND và MBCN. Trường tiểu học quảng lộc Hướng dẫn chấm đề thi hsg lớp 5 MÔN : Toán Năm học 2008 – 2009 Câu 1 (2đ) Phân số chỉ số vải còn lại sau ngày đầu là: 1 - = ( số vải ) Phân số chỉ số vải còn lại là: : 3 2 = ( số vải ) Phân số ứng với 25 m vải là: 1 – ( + ) = ( số vải ) Vậy cửa hàng đó đã bán số vải là: 25 5 = 125 (m) Đáp số: 125 m Câu 2 (2đ) Gọi số có 2 chữ số là ab nếu viết thêm chữ số 2 vào bên trái thì ta được số 2ab . Khi đó, theo đầu bài ta có: ab 11 = 2ab ab 11 = 200 + ab ab 11 – ab = 2000 ab ( 11 – 1) = 200 ab 10 = 200 ab = 20 Vậy số phải tìm là số 20 (Còn có cách giải khác) Câu 3: (2đ) Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, khoảng cách giữa 2 số liền kề nhau là 3 đơn vị: Vậy số các số của dãy số trên là: (103 – 4 ) : 3 + 1 = 34 ( số) Đáp số : 34 số Bài 4. (2đ) < < Quy đồng mẫu số của 3 phân số ta được: < < . Suy ra 40 < 7 x < 50 Như vậy gía trị của tích 7 x sẽ là một trong các số từ 41 đến 49 và tích đó số chia hết cho 7. Từ đó ta có 7 x = 42 suy ra x = 42 : 7 = 6 Đáp số: x= 6 Bài 5 (2đ) Số chẵn lớn nhất có 2 chữ số số 98 Nên ta có: 15,6 : (x – 5,4) + 85 = 98 15,6 : (x – 5,4) = 98 – 85 15,6 : (x-5,4) = 13 x – 5,4 = 15,6 : 13 x – 5,6 = 1,2 x = 1,2 + 5,4 x = 6,6 Vậy với x = 6,6 thì A là số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Bài 6 (2đ) So với giá trị mua thì phần trăm giá bán sữa là: 100% - 6% = 94% Giá sữa mà cửa hàng đã mua vào là: 51700 : 94 x 100 = 55000 (đồng) Đáp số: 55000 đồng Bài 7(2đ) Ta có số chia hết cho cả 2 và 5 là số có tận cùng là chữ số 0. Từ đó, để các số lập ra đều chia 2 dư 1 và chia 5 cũng dư 1 thì các số đó phải có tận cùng là chữ số 1 (Chữ số hàng đơn vị là 1). Vậy các số cần lập là : 2351, 2531, 3521, 3251, 5321, 5231 Bài 8(2đ) Theo tỉ lệ ta có khoảng cách thực tế giữa 2 thị xã A và B là : 40 50000 = 2000000 (cm) = 20 (km) Đáp số: 20 km Bài 9 (2đ) (x + ) = 5 - x + = (5 - ) : x + = x = - x = Bài 10 (2đ) Khi bỏ hòn đá vào bể thì phần nước dâng lên có dạng hình hộp chữ nhật có thể tích đúng bằng thể tích của hòn đá và (10 dm3) và có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm Đổi 10 dm3 = 10000cm3 Từ đó ta có mức nước trong bể dâng thêm là: 10000 : 80 : 50 = 2,5 cm Đáp số : 2,5 cm Bài 11(5đ) Vì MA = MB ; ND = NC nên MA + ND = MB + NC. Như vậy hình thang AMND và hình thang MBCN có tổng hai đáy bằng nhau và có chung chiều cao AH. Suy ra hai hình có diện tích bằng nhau và bằng nửa diện tích hình thang ABCD. Độ dài cạnh đáy CD là 20 : 4 x 7 = 35 (cm) Chiều cao hình thang là: (35 + 20) : 5 x 2 = 22 (cm) Diện tích hình thang là: (35 + 20) x 22 : 2 = 605 (cm2) Vậy diện tích mỗi hình thang AMND và MBCN là: 605 : 2 = 302,5 (cm2) Đáp số: 302,5 cm2 Trường tiểu học quảng lộc đề thi hsg lớp 3.năm học 2008 -2009 MÔN : Toán ( Thời gian 90 phút) Bài 1 (2 đ): Viết thêm 3 số nữa vào mỗi dãy số sau: Dãy các số chẵn : 0, 2, 4, 6, ... Dãy các số lẻ : 1, 3, 5, 7, ... Bài 2 (2đ) :Tìm: Số bé nhất có 2 chữ số. Số lớn nhất có 2 chữ số. Bài 3 (2đ) : Viết số gồm 5 chục và 5 đơn vị 6 chục và 0 đơn vị Bài 4 (2đ) : Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 ...... 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 ..... Bài 5 ( 2đ): Khoanh vào câu trả lời đúng: Có 5 con thỏ, số chân thỏ là : 25 10 20 15 Bài 6 (2 đ): Với 3 số 4, 8, 32 và các dấu ( x, : , = ) Hãy lập nên những phép tính đúng. Bài 7 (2 đ) : ở hình bên có mấy hình tam giác. Khoanh A vào câu trả lời đúng: A. 3 D E B. 6 C. 7 D. 8 B C G Câu 8 (2 đ):Điền số vào chỗ chấm 3m2cm = .......cm 5km4m = ........m 4m2mm = .......mm Bài 9 (2đ) : Thay dấu sao bằng chữ số thích hợp: 82 + 26 + 2 93 20 Bài 10 (2đ) : Tính chu vi tứ giác bên: A 4cm B 2cm C D Bài 11 (5 đ): Trong vườn có 35cây gồm: ổi, nhãn và hồng xiêm. Số cây hồng xiêm bằng số cây của vườn. Số cây nhãn gấp đôi số cây ổi. Hỏi mỗi loại có mấy cây? Trường tiểu học quảng lộc Hướng dẫn chấm đề thi hsg lớp 3 MÔN : Toán Năm học 2008 - 2009 Bài 1(2đ) 8, 10, 12 9, 11, 13 Bài 2(2đ) 10 99 Bài 3(2đ) 55 60 Bài 4(2đ) 5 6 8 5 Bài 5(2đ) C. 20 Bài 6(2đ) 4 8 =32 32 : 4 =8 32 : 8 =4 Bài 7(2đ) C. 7 Bài 8(2đ) 3m2cm = 302cm 5km4m = 5004m 4m2mm = 4002mm Bài 9(2đ) 638 828 + 296 + 92 934 920 Bài 10(2đ) 12cm BàI 11 (5 đ) Số cây hồng xiêm là: 35 : 7 = 5 (cây) Số cây ổi và nhãn là 35 -5 = 30 (cây) Số cậy ổi là: 30 : (2 + 1) = 10 (cây) Số cây nhãn là: 30 – 10 = 20 (cây) Đáp số: Hồng xiêm : 5 cây ổi : 10 cây Nhãn : 20 cây Trường tiểu học quảng lộc đề thi hsg lớp 3.năm học 2008 -2009 MÔN : Tiếng Việt ( Thời gian 90 phút) Bài 1: (4 đ) Điền vào chỗ trống: chẻ hay trẻ: ............ lạt ; ............ trung ; ........... con ; ..........củi cha hay tra: ..............mẹ ; ............ hạt ; .............hỏi ; .......... ông Bài 2 (4 đ) : Đọc khổ thơ sau: Quê hương là cánh diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông. Tìm các câu theo mẫu Ai – là gì? trong khổ thơ trên. Bài 3(4 đ): Đặt bốn câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) – làm gì? Bài 4(4 đ): Đọc các câu thơ sau: Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. Khi vào mùa nóng Tán lá xòe ra Như cái ô to Đang làm bóng mát. Gạch dưới các hình ảnh so sánh trong các câu thơ trên? Bài 5(9 đ): Hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân đối với em. Trường tiểu học quảng lộc Hướng dẫn chấm đề thi hsg lớp 3 MÔN : Tiếng Việt Năm học 2008 - 2009 Bài 1(4đ) chẻ lạt ; trẻ trung ; trẻ con ; chẻ củi. cha mẹ ; tra hạt; tra hỏi ; cha ông. Bài 2: (4đ) Các câu theo mẫu Ai – là gì? Quê hương là cánh diều biếc. Quê hương là con đò nhỏ. Bài 3: (4đ) Ví dụ: Mẹ em đang gặt lúa. Cô giáo đang giảng bài. Bài 4: (4đ) Các hình ảnh so sánh đó là: Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. Tán lá xòe ra – như cái ô to. Bài 5: (9đ) Viết được một bức thư cho người thân. Diễn đạt rõ ý, trình bày đúng hình thức một bức thư, viết đầy đủ nội dung bức thư. Trường tiểu học quảng lộc đề thi hsg lớp 4.năm học 2008 -2009 MÔN : Tiếng Việt ( Thời gian 90 phút) Câu 2: (4đ) a) Các từ dưới đây là từ láy hay từ ghép?Vì sao? Tươi tốt, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ. b) Tìm từ cùng nghĩa (hoặc gần nghĩa) và trái nghĩa với từ: dũng cảm,nhộn nhịp, cần cù, hi sinh. Câu 2: (4đ) Dùng 2 gạch chéo (//) để tách bộ phận chính thứ nhất, bộ phận chính thứ hai ở các câu sau: Chích bông là một con chim xinh đẹp trong thế giới loài chim. Tình bạn của các em ngày càng thắm thiết. Xa xa, đoàn thuyền trên sông đang từ từ trôi. Thư viện trường em có nhiều truyện hay. Câu 3(4đ) Tìm thêm một tiếng để tạo từ láy chứa các tiếng có cùng âm đầu x hoặc s sành ......... xào ............. xỏ ............ ................ soạt .......... xệch xôn ............. sượng ........ ............. sát Câu 4:(4đ) “Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”. Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ trên. Vì sao? Câu 5: (9đ) Em hãy tả một cây ở trường mà em thích nhất. Trường tiểu học quảng lộc Hướng dẫn chấm đề thi hsg lớp 4 MÔN : Tiếng Việt Năm học 2008 – 2009 Câu 1(4đ) a. Các từ dưới đây là từ ghép : - Vì hai tiếng trong từng từ đều có nghĩa, quan hệ giữa các tiếng trong từ là quan hệ về nghĩa. Các từ này có hình thức âm thanh giống nhau ngẫu nhiên giống từ láy chứ không phảI từ láy. b) Các từ gần nghĩa: + dũng cảm: gan dạ, anh dũng,... + nhộn nhịp: tưng bừng, đông đúc, đông nghịt,... + cần cù: chịu khó, chăm chỉ, siêng năng,... + hi sinh: chết, từ trần, ra đi,... - Các từ trái nghĩa + dũng cảm / hèn nhát, yếu hèn, nhát gan,... + nhộn nhịp / tẻ nhạt,... + cần cù / lười biếng + hy sinh / sống Câu 2(4đ) Gạch đúng mỗi câu ghi một điểm Chích bông // là một con chim xinh đẹp ... Tình bạn của các em // ngày càng thắm thiết. Xa xa, đoàn thuyền trên sông // đang từ từ trôi. Thư viện trường em // có nhiều truyện hay. Câu 3(4đ) HS tìm được mỗi tiếng có chứa âm s / x để tạo từ láy ghi 0,25 điểm Ví dụ : sành sỏi xao xuyến xỏ xác sột soạt xộc xệch xôn xao Sượng sùng san sát Câu 4(4đ) Hình ảnh: “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”. HS giải thích được vì sao? Câu 5(9đ) Đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. Đúng thể loại văn tả cây cối Tả đúng trọng tâm có cảm xúc Câu văn ngắn gọn có hình ảnh. HS đạt được các yêu cầu trên ghi tối đa. Các trường hợp còn lại không ghi tối đa Tùy mức độ bài HS đạt được ghi điểm. Trường tiểu học quảng lộc đề thi hsg lớp 4.năm học 2008 -2009 MÔN : Toán ( Thời gian 90 phút) Câu 1(2đ) Cho các chữ số 1, 4, 5 Hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho. Câu 2 (2đ): Tìm x (x + 2340) 2 = 86954 Câu 3 (2đ) Tính tổng sau bằng cách nhanh nhất. 10 + 11 + 12 + ........... + 28 + 29 Câu 4 (2đ) Nếu hôm nay là thứ năm thì 29 ngày nữa là thứ mấy? Câu 5(2đ) : Cho số tự nhiên có 6 chữ số. Nếu viết vào bên trái số đó một chữ số 4 thì số đó tăng thêm bao nhiêu đơn vị? Câu 6(2đ) Để gấp và cắt được một bông hoa, bạn Tùng phải làm hết phút, bạn Đức làm hết 23 giây, bạn Nam làm hết phút. Hỏi ai làm chậm nhất? Ai làm nhanh nhất? Câu 7(2đ) Tìm tất cả các số có 3 chữ số, các chữ số khác 0 và tổng của 3 chữ số bằng 4. Câu 8(2đ) So sánh hai số tự nhiên A và B biết: A là số lớn nhất có 6 chữ số. B là số chẵn lớn nhất có 6 chữ số. Câu 9(2đ) Hiệu của 2 số bằng 874. Tìm hai số đó biết rằng nếu thêm vào số lớn là 1320 đơn vị thì tổng của chúng bằng 16842 Câu 10(2đ) Hai người đi xe máy, khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 188 km, họ đi ngược chiều nhau và sau 2 giờ hai người gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu km? Câu 11(5đ) Một hình chữ nhật có chu vi là 180 dm. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 dm và giảm bớt chiều dài đi 5 dm thì hình đó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Trường tiểu học quảng lộc Hướng dẫn chấm đề thi hsg lớp 4 MÔN : Toán Năm học 2008 – 2009 Câu 1(2đ) Viết các số: 145, 154, 415, 451, 514, 541 Câu 2 (2đ) . x + 2340 = 86954 : 2 x + 2340 = 43477 x = 43477 – 2340 x = 41137 Câu 3 (2đ) Ta nhận thấy: 10 + 29 = 39 11 + 28 = 39 Như vậy cứ lấy số đầu cộng với số cuối thì ta được một cặp số có tổng bằng 39, cứ tiếp tục như vậy ta đều được các cặp số có tổng bằng 39. Số các số hạng của tổng trên là: (29 – 10 ) : 1 + 1 = 20 Số cặp số là: 20 : 2 = 10 Tổng trên là : 39 x 10 = 390 Câu 4(2đ) Sau 29 ngày nữa là ngày thứ 6. Vì 29 : 7 = 4 tuần dư 1 ngày Câu 5(2đ) Số đó tăng lên 4000000 đơn vị. Câu 6 (2đ) Đổi phút = 20 giây ; phút = 15 giây Như vậy để gấp được một bông hoa thì bạn Tùng làm hết 20 giây, bạn Đức làm hết 23 giây, bạn Nam làm hết 15 giây. Vì 23 > 20 > 15 nên bạn Đức làm hết 23 giây là người làm chậm nhất, bạn Nam làm hết 15 giây là người làm nhanh nhất. Câu 7(2đ) Ta viết 4 thành tổng của 3 số khác 0: 4 = 1 + 1 + 2 Vậy ta tìm được các số sau : 112, 121, 211. Câu 8(2đ) Số lớn nhất có 6 chữ số là 999999 nên A = 999999. Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là : 999998 nên B = 999998 Mà 999999 > 999998 nên A > B Câu 9(2đ) Tổng của hai số đó là: 16842 – 1320 = 15522 Số bé là : (15522 – 874) : 2 + 7324 Số lớn là : 7324 + 874 + 8198 Câu 10(2đ) Tổng số giờ của 2 người đi là: 2 +2 = 4 (giờ) Trung bình một giờ mỗi người đi được: 188 : 4 = 47 ( km ) Đáp số : 47 km Câu 11(5đ) Nếu tăng chiều rộng lên thêm 5 dm và giảm bớt chiều dài 5 dm thì chu vi của hình đó không đổi ( vẫn bằng 180 dm ) mà khi đó hình chữ nhật trở thành hình vuông nên cạnh hình vuông là : 180 : 4 = 45 (dm) Chiều dài hình chữ nhật là: 45 + 5 = 50 ( dm ) Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 45 – 5 = 40 (dm) Diện tích hình chữ nhật là : 40 x 50 = 2000 (dm2) Đáp số : 2000 dm 2
File đính kèm:
- De GLHSG Quang Loc.doc