Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4, 5 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thiệu Vũ

doc14 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4, 5 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thiệu Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đề thi học sinh giỏi lớp 5
Năm học :2006-2007
Môn : Tiếng Việt
Thời gian 90 phút.
Đơn vị : Trường Tiểu học Thiệu Vũ
Câu 1: (3 điểm )
Hãy đùng những từ cùng nghĩa hoặc những đại từ để thay thế cho những từ trong ngoặc.
a) Đó là một cô bé ( chăm chỉ ),ngoan ngoãn.
b) Bạn Tuấn Anh là người con hiếu thảo với cha mẹ ,( Tuấn Anh ) còn là một bạn học sinh xuất sắc trong lớp .
Câu 2:( 3điểm)
Với chủ điểm: Con người với thiên nhiên.
a) Em hãy đặt 3 câu kể :Ai- làm gì? , Ai- thế nào ? , Ai- là gì ?
b) Cho biết sự khác nhau về từ loại của các vị ngữ ở các câu.
Câu 3: (3 điểm)
Chọn một trong 4 tính từ "Vội vàng" ,"chăm chỉ ","to" ,"lớn" điền vào chỗ trống trong các câu văn sau sao cho thích hợp.
b)Tìm những quan hệ từ trong đoạn văn 
“ Có những hôm, có mưa,gió..những con chim khác .đi trú mưa hết.nhưng con Nộc Thua vẫn . Bay đi kiếm mồi hoặc đậu trên cành cao hót một mình.”
Câu 4: (4 điểm )
Em hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài :
“Kì diệu rừng xanh ” Tiếng Việt lớp 5 trang 75.
Câu 5: ( 6 điểm )
Em hãy tả hình ảnh mẹ vào một lần đón em đi học về mà em nhớ nhất.
Đáp án chấm môn tiếng việt 5
Đơn vị : Trường Tiểu học Thiệu Vũ
Câu 
Nội dung trình bày
điểm
Câu 1(3đ)
Dùng từ cùng nghĩa :Thay một trong các từ sau:
siêng năng,cần cù,cần mẫn, chịu khó 
0,5
Dùng đại từ thay thế: Bạn ,bạn ấy.
Thay một trong các từ trên.
0,5
Câu 2(3đ)
a) Tuỳ ví dụ ,đảm bảo được yêu cầu về loại câu thì cho mỗi loại 0,5 điểm( 3 loại )
1,5
Bộ phận vị ngữ (1) do động từ hoặc cụm động từ tạo thành
0,5
Bộ phận vị ngữ (2) do: -Động từ hoặc cụm động từ tạo thành
 -Tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành
0,5
Bộ phận vị ngữ (3) do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
0,5
Câu 3(3đ)
a) Lần lượt các từ cần điền là:to ,lớn , vội vàng , chăm chỉ .
đúng mỗi từ cho 0,5 điểm
b)Các quan hệ từ : nhưng , hoặc (2 từ )
Đúng mỗi từ cho 0,5 điểm
Câu 4(4đ)
Nội dung trả lời :
1.Đoạn văn làm cho em háo hức muốn có dịp được vào rừng ,tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên
1,0
2.Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả mưu tả thật kỳ diệu 
1,0
3.Đoạn văn giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng
1,0
4.Học sinh biết liên hệ thực tế ,người thực ,việc thực 
1,0
Câu 5(6đ)
1. Bố cục rõ ràng
1,0
2.Tả được hình dáng
1,0
3.Tả được tính tình
1,0
4.Thể hện được tình cảm trách nhiệm 
1,0
5. Diễn đạt 
1,0
6. Dùng từ sát hợp 
1,0
Trình bày và chữ viết 
1,0
Đề thi học sinh giỏi lớp 5
Năm học :2006-2007
Môn : Toán
Thời gian 90 phút 
Đơn vị ;Trường Tiểu học Thiệu Vũ
Câu 1: ( 5 điểm ) 
a) So sánh các cặp phân số sau bằng cách nhanh nhất
và; và.
b)Tính nhanh: 
+.
Câu 2: (4 điểm)
Tìm x:
a) 8,55
b):
Câu 3:(4 điểm)
Số xi măng của một cửa hàng bán trong tháng 12 như sau .Tuần thứ nhất bán được bằng một nửa số xi măng bán trong 3 tuần còn lại ,Tuần thứ hai bán được bằng số xi măng bán trong 3 tuần còn lại , Tuần thứ ba bán được bằng số xi măng bán trong 3 tuần còn lại và tuần thứ tư được ít hơn tuần thứ ba 39 tấn.Tính số xi măng bán được trong mỗi tuần.
Câu 4:(5 điểm) 
Cho tam giác ABC có diện tích bằng 860 cm2. M,N lần lượt là điểm chính giữa của AC và BC. AN và BM gặp nhau ở G.
a) Tính diện tích tam giác CMN.
b) Chứng tỏ AG gấp đôi GN 
Câu 5: (2điểm)
Chứng tỏ rằng tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 2 và 3.
Đáp án chấm môn toán lớp 5
Đơn vị: trường Tiểu học Thiệu Vũ
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
a) So sánh và
Phần bù của phân số là :1-
Phần bù của phân số là: 1-
0,5
Vìnên
0,5
và
Ta có 
0,5
0,5
Phần bù của phân số là 1-
Phần bù của phân số là 
0,5
Vìnên Do đó 
0,5
b)
Ta có :
1,0
Thay vào ta có:
0,5
=
0,5
Câu 2
a)
1,0
0,5
0,25
0,25
b) 
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
Theo đề bài ra ta có : Nếu chia số xi măng bán được trong tháng thành 3 phần bằng nhau thì tuần thứ nhất chiếm một phần , 3 tuần còn lại chiếm 2 phần.
Vậy tuần thứ nhất bán được số xi măng bán được trong tháng
0,75
Tương tự như vậy tuần thứ hai bán được số xi măng bán được trong tháng và tuần thứ 3 bán được số xi măng bán được trong tháng.
0,5
Số phần chỉ số xi măng tuần thứ 4 bán được là : 
0,5
Số phần chỉ số xi măng tuần thứ tư bán ít hơn tuần thứ ba là:
0,5
Ta có số xi măng cửa hàng đã bán được trong tháng là: (tấn)
0,5
Số xi măng bán trong tuần thứ nhất là: 252:3 = 84 (Tấn)
Số xi măng bán trong tuần thứ hai là: 252:4 = 63(Tấn)
Số xi măng bán trong tuần thứ ba là:252:7(Tấn)
Số xi măng bán trong tuần thứ tư là: 72-39 = 33(Tấn)
Đáp số: Tuần thứ nhất : 84 Tấn
 Tuần thứ hai: 63Tấn
 Tuần thứ ba: 72 Tấn
 Tuần thứ tư: 33Tấn
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
a)
 A
	M
 B 	 C
 N 
SVì đáy NC=đáy BC và có chung đường cao hạ từ C. Vậy S ABC= 680:2=430(cm2)
0,5
1,0
SMNC=SACN( vì có chung đáy MC =đáy AC và có chung đường cao hạ từ N. Vậy SCMN= 430:2=215 (cm2)
SCMN=215 cm2.
1,0
b)SABM=SBMC (vì có đáy AM=MC và có chung đường cao hạ từ B.
1,0
SNMB=SBMC vì đáy BN= đáy BC và có chung đường cao hạ từ M.
Nên SNMB=SABM.
1,0
Mà hai Và có chung đáy BM nên chiều cao GN=chiều cao AG (hạ xuống đáy BM ). Vậy AG gấp đôi GN
0,.5
Câu 5
Ta thấy tích của 3 số tự nhiên liên tiếp có 2 trường hợp xảy ra:
- Số chẵn x số lẻ x số chẵn = số chẵn
- Số lẻ x số chẵn x số lẻ = số chẵn
0,5
Mà số chẵn chia hết cho 2 nên tích của 3 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2
0,25
Gọi a là số tự nhiên bất kỳ khi đó :a, a+1; a+2 là 3 số tự nhiên liên tiếp 
0,25
Khi chia các số tự nhiên này cho 3 thì ta có thể có các số dư 0,1,2
0,25
Nếu số dư là 0 thì a chia hết cho 3
Nếu số dư là 1thì a+2 chia hết chop 3
Nếu số dư là 2thì a+1 chia hết chop 3
0,5
Vậy trong 3 trường hợp đều chia hết cho 3
Do đó tích của 3 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3
0,25
Lưu ý: Nếu mỗi bài học sinh có cách làm khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
Đề thi học sinh giỏi lớp 4
Năm học :2006-2007
Môn : Toán
Thời gian 90 phút
Đơn vị :Trường Tiểu học Thiệu Vũ
 Câu 1: (5 điểm )
Cho bốn chữ số :2;3;5 và 0 .Hãy lập tất cả các số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tìm trung bình cộng của các số đó.
 Câu 2: (4 điểm )
Tìm x:
 (dư 16)
Câu 3: (4 điểm)
Trong năm học vừa qua khối 5, khối 4 và khối 3 của một trường Tiểu học góp được 1000 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt .Khối 4 được nhiều hơn khối 3 là 100 quyển, khối 5 góp được gấp rưỡi khối 4 và khối 3. Tính xem mỗi khối góp được bao nhiêu quyển vở?
Câu 4:(5 điểm )
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 3m và giảm chiều dài đi 3m thì diện tích tăng thêm 135m2. Người ta đóng cọc rào xung quanh mảnh vườn đó,cứ 3m đóng 1 cọc .Hỏi đóng hết tất cả bao nhiêu cái cọc ?
Câu 5:(2 điểm )
Tính nhanh tổng sau :
1+2- 3- 4+5 +6 – 7 – 8 + 9 ++1998- 1999 – 2000 + 2001 + 2002
Đáp án môn toán lớp 4
Năm học 2006-2007
Đơn vị : trường Tiểu học Thiệu Vũ
Câu
Cách giải
Điểm
Câu 1
( điểm)
 Từ 4 chữ số 2;3;5 và 0 ta lập được các số có 4 chữ số sau:
 2350 3025 5023
 2305 3052 5032
 2035 3250 5203
 2053 3205 5230
 2503 3502 5302
 2530 3520 5320
 Vậy ta lập được 18 số
Lập đủ
18 số cho 2 điểm .Thiếu 1 số trừ 0,1 điểm
-Không cần tính chữ số không ,ta thấy các chữ số2,3,5 đứng ở hàng nghìn 6 lần ,đứng ở các hàng trăm , hàng chục ,hàng đơn vị 4 lần nên tổng của 18 số đó là:
0,5
0,5
0,5
0,5
Vậy trung bình cộng của các số lập được là:
64440:18=3580
0,75
Đáp số :3580
0,25
 Câu 2:
 (4điểm)
 Tìm x
a) =14 ( dư 16)
Ta có 
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
b) 
Ta thấy tổng trên có 9 nhóm , mỗi nhóm có 1chữ và một số tự nhiên chọn trong các số1,2,3,4,5,6,7,8,9 và phép cộng, trừ đan chen nhau
0,5
Nên ta có:
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3: (4điểm)
Vì khối 5 góp được gấp rưỡi khối 4 và khối 3 nên nếu coi số vở của khối 4 và khối 3 là 2 phần thì số vở của khối 5 là 3 phần
0,5
Ta có sơ đồ : khối 5:	1000quyển vở
 Khối 4+3: 
0,5
Số vở khối 5 góp được là:
(quyển )
0,75
Số vở khối 4 và khối 3 góp được là: 
100-600 = 400 (quyển )
0,5
Vì số vở khối 4 góp được nhiều hơn khối 3 là 100 quyển nên số vở khối 4 góp được là:(400+100):2=250 (quyển )
0,75
Số vở khối 3 góp được là:
400-250=150 (quyển)
0,5
Đáp số: Khối 5: 600 quyển
 Khối 4:250 quyển
 Khối 3:150 quyển
0,5
Câu 4: (5 điểm)
Theo bài ra ta có hình vẽ: A B
	 M	 Q I
 D II	135m2 3m 
 N P
1,0
Ta ghép hình gạch chéo I trùng với hình gạch chéo II như hình vẽ ta thấy diện tích hình chữ nhật MNPQ chính bằng 135m2.
0,5
Vậy chiều dài MN là :
135: 3=45 (m)
0,5
Chiều rộng của hình chữ nhật là
(45+3):2=24( m)
0,5
Chiều dài của hình chữ nhật là:
(m)
0,5
Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là:
(m)
1,0
Vì cứ 3m đóng 1 cọc xung quanh mảnh vườn nên số cọc cần có là:
192:3=64 (cái)
0,5
Đáp số : 64 cái
0,5
Câu 5: (2 điểm)
Tính nhanh:
1+2- 3- 4+5 +6 – 7 – 8 + 9 ++1998- 1999 – 2000 + 2001 + 2002
0,75
=1+ 0 + 0 ++ 0 +2002
0,75
=1+2002
=2003
0,5
Lưu ý: Nếu mỗi bài học sinh có cách làm khác mà kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa
Đề thi học sinh giỏi lớp 4
Năm học :2005-2006
Môn : Tiếng Việt
Thời gian 90 phút.
Đơn vị :Trường Tiểu học Thiệu Vũ
 Câu 1: ( 3 điểm)
Cho các từ sau : núi đồi,thúng mủng,rực rỡ,dịu dàng,ruồng rẫy,chen chúc,vườn,bãi bờ, ngọt , đánh đập ,ăn ,vui.
Hãy sắp xếp các từ trên theo hai cách sau :
a)Dựa vào cấu tạo từ .
b) Dựa vào từ loại .
 Câu 2: ( 3 điểm )
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và cho biết chúng thuộc kiểu câu nào ?
Suốt đêm , những trận gió lạnh buốt cứ xối mãi vào chiếc tổ còn rất sơ sài của thiên đường.
Cái hình ảnh trong tôi về cô , đến bây giờ ,vẫn còn rõ nết.
Những cây dương đang độ lớn vây quanh mộ cô.
 Câu 3: (3 điểm )
Diền dấu chấm (.) dấu hai chấm (:) dấu chấm cảm (!) dấu chấm hỏi (?) dấu phẩy (,) dấu gạch ngang (-) viết hoa và trình bầy đoạn văn cho đúng.
Khi đi kiếm mồi chú Chích tìm được những hạt kê ngon lành bèn cẩn thận gói vào một chiếc lá rồi mừng rỡ chạy đi kiếm người bạn thân thiết của mình vừa trông thấy Sẻ chích reo lên Sẻ ơi mình vừa tìm được mười hạt kê rất ngon Cậu tìm thấy chúng ở đâu
 Câu 4: (4 điểm )
Cho đoạn thơ :”Những ngôi sao thức ngoài kia 
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con 
 Đêm nay con ngủ giấc tròn
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Theo em hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên ? Vì sao ?
 Câu 5: (6 điểm )Em đã từng được bạn bè người thân tặng cho món quà trong dịp sinh nhật( hay lễ tết ) .Hãy viết một bài văn ngắn tả lại món quà đó và nêu cảm nghĩ của em.
Đáp án chấm môn Tiếng việt lớp 4
Đơn vị : Trường Tiểu học Thiệu Vũ
Câu
Nội dung trình bầy
Điểm 
Câu 1
cách 1:Dựa vào cấu tạo từ ta xếp các từ trên vào các nhóm như sau:
-Nhóm từ đơn: vườn ,ngọt ,vui ,ăn
-nhóm từ ghép: núi đồi ,thúng mủng ,bãi bờ ,ruồng rẫy , đánh đập.
0,5
0,5
-Nhóm từ láy :rực rỡ ,dịu dàng, chen chúc
0,5
Cách 2: Dựa vào từ loại ta xếp như sau:
- Các danh từ: núi đồi , thúng mủng , bãi bờ , ruồng rẫy, vườn.
0,5
 -Các động từ : đánh đập , chen chúc , ăn , vui
0,5
 -Các tính từ : dịu dàng , rực rỡ , ngọt .
0,5
(Nếu sai nhiều thì mỗi từ đúng cho 0,1 điểm)
Câu 2
Câu 3
Suốt đêm, những trận gió buốt/ cứ xối mãi vào chiếc tổ còn rất 
 CN VN
sơ sài của Thiên Đường
0,75
Câu a là kiểu câu kể Ai làm gì ?
0,25
 b) Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ , vẫn còn rõ nét
 CN VN
0,75
Đây là kiểu câu Ai thế nào ?
0,25
c) Những cây dương đang độ /lớn vây quanh mộ cô
 CN VN
0,75
Câu c là kiểu câu Ai làm gì ?
0,25
Khi đi kiếm mồi, chú Chích tìm được những hạt kê rất ngon lành,bèn gói cẩn thận vào một chiếc lá rồi mừng rỡ chạy đi tìm người bạn thân thiết của mình .Vừa trông thấy Sẻ,Chích reo lên:
1,5
-Sẻ ơi , mình vừa tìm được những hạt kê rất ngon !
- Cậu tìm thấy chúng ở đâu ?
1,5
 (Mỗi câu điền đúng cho 0,25 điểm; viết hoa đúng cho 0,25 điểm ; xuống dòng đúng cho 0,25 điểm.)
Câu 4
-Nêu được hình ảnh góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của khổ thơ là hình ảnh “ Ngọn gió” trong câu “Mẹ là ngọn gió của con suốt đời”
1,0
Giải thích rõ ý: “ Ngọn gió ” có tình yêu nồng nàn ,sâu lắng của mẹ làm cho con được ngủ ngon lành với những giấc mơ “ tròn ” ,giấc mơ đẹp khi con còn nhỏ , làm cho con yên tâm vững bước khi con lớn khôn .Mẹ luôn ở bên con ,chăm sóc che chở để con cảm thấy sung sướng và hạnh phúc suốt cuộc đời.
Tình mẹ là ngọn gió trong lành, bao la như biển cả chẳng bao giờ vơi đúng như câu ca giao “ Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con ” .
3,0
Câu 5
Viết đúng thể loại văn mưu tả ,bài viết có độ dài tối thiểu 20 dòng
Nội dung đáp ứng được yêu cầu sau :
-Tả rõ những nét nỗi bật về món quà được nhận (có thể là đồ vật ,con vật ). Chú ý : Tả đồ vật hay con vật đều phải chú trọng đến đặc điểm và hình dáng ,đặc điểm cụ thể
Riêng đối với con vật hoặc đồ vật có cấu tạo bằng máy móc ( chuyển động được )cần chú ý tả một vài hoạt động chính.
-Nêu rõ cảm nghĩ của bản thân về món quà đó (có thể kết hợp qua việc tả thái độ của mình khi nhận được món quà, tình cảm và lòng biết ơn đối với người đã tặng cho mình món quà đó )
 3. Bố cục rõ ràng ,lối viết văn có hình ảnh ,có cảm xúc ,trình bày sạch sẽ, ít phạm lỗi dùng từ đặt câu , viết câu sai ngữ pháp, chính tả.
Cách cho điểm :
*5-6 điểm : Đối với bài đạt các yêu cu trên và không phạm 4 lỗi dùng từ đặt câu ,ngữ pháp, chính tả.
*Đạt 4- dưới 5 điểm : Đối với đạt được yêu cầu 1,2 và yêu cầu 3 chưa đầy đủ .Không phạm đến 6 lỗi dùng từ đặt câu ,ngữ pháp , chính tả.
* Đạt 3- dưới 4 điểm :Đối với bài đạt yêu cầu 1,2 và yêu ầu 3 chưa đầy đủ không phạm đến 8 lỗi dùng từ đặt câu ,chính tả.
*Cho từ 1 – dưới 3 điểm : Đối với bài đạt yêu cầu 1,yêu cầu 2 sơ sài bố cục không rõ ràng.
*Điểm trình bày bài 1 điểm .

File đính kèm:

  • docde thi thieu vu.doc