Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học 2 Viên An Đông

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học 2 Viên An Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học 3 Viên An Đơng
Họ và tên: 
Lớp 4
 Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2012
HỘI THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2011-2012
Mơn Tốn lớp 4
( Thời gian làm bài: 40 phút)
Đề bài:
Phần 1 : ( 6 điểm ),Mỗi bài tập dưới đây có câu trả lời A,B,C,D.
 Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1 : Chữ số 5 trong số 254 832 chỉ :
 A. 5 B. 50 C. 5 000 D. 50 000
Bài 2 : Phân số bằng phân số dưới đây là :
 A. B. C. D. 
Bài 3 . Phân số chỉ phần đã tô đậm trong hình dưới đây là:
 A. 	 B. 	 C. 	 D. 
Bài 4 : (0,5 điểm ).Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 1m2 25cm2=cm2 là :
 A. 10 025 B. 12 500 C. 1 025 D. 125
Phần 2 :( 14 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm) Tính nhanh
 19 x 82 + 18 x 19
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Bài 2: Tìm y: 
 y x (45: 5) = 100 - 20 x 4
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3 : Nửa chu vi mặt bàn hình chữ nhật là m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chiều dài, chiều rộng của mặt bàn đó.
Bài giải :
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: 
Cho tam giác ABC ( như hình vẽ). Em hãy kẻ thêm 2 đoạn thẳng vào hình để hình cĩ được số tam giác nhiều nhất. Kể tên các hình tam giác đĩ.
B
A
C
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MƠN TỐN – LỚP 4
Mơn tốn Năm học: 2011 - 2012
Phần 1 : ( 6,0 điểm ) Các câu khoanh tròn đúng là:
1 .D ( 1,5 điểm ) ; 2.A (1,5 điểm ) ; 3.C ( 1,5 điểm ); 4.A ( 1,5 điểm ) 
Phần 1 : ( 14 điểm )
Bài 2: ( 2 điểm) Tính nhanh
 19 x 82 + 18 x 19
 = 19 (82 + 18 ) ( 1 điểm)
 = 19 x 100 ( 0,5 điểm)
 = 19 00 ( 0,5 điểm) Bài 3: :( 3 điểm) : Tìm y
 y x (45: 5) = 107 - 20 x 4 
 y x 9 = 107 – 80 ( 1,5 điểm)
 y x 9 = 27 ( 0,5 điểm)
 y = 27 : 9 ( 0,5 điểm)
 y = 3 ( 0,5 điểm)
Bài 4 ( 4 điểm )
Nửa chu vi mặt bàn hình chữ nhật là m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chiều dài, chiều rộng của mặt bàn đó.
Bài giải :
Đổi m = 0,75 (m ) ( 0,75 điểm )
Tổng số phần bằng nhau ( 0,25 điểm )
1 + 2 = 3 ( phần) ( 0,75 điểm )
Chiều dài ( 0,25 điểm )
0,75 : 3 x 2 = 0,5 (m) ( 0,75 điểm )
Chiều rộng ( 0,25 điểm )
0,75 – 0,5 = 0,25 (m) ( 0,75 điểm )
Đáp số: - 0,5 m ( 0,25 điểm )
 - 0,25 m
Bài 5: ( 5 điểm )
- Kẻ đúng được 2 đoạn thẳng vào hình để hình cĩ được số tam giác nhiều nhất được 1 điểm
- Viết tên đúng 1 hình tam giác được 0,5 điểm
Ta cĩ các tam giác sau: - ABC, EBC, EAC, BA F, BCF, ICF, IBC, IEB
Trường Tiểu học 3 Viên An Đơng
Họ và tên: 
Lớp 4
 Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2012
HỘI THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2011-2012
Mơn Tiếng việt lớp 4
( Thời gian làm bài: 40 phút)
 Đề bài
I. Phần trắc nghiệm: 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
Câu 1. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “ trong veo” ?
 a) Trong sáng.
 b) Trong vắt. 
 c) Trong sạch.	
	Câu 2. Dòng nào sau đây có những từ đồng nghĩa?
	a. Cần cù, tiết kiệm.
	b. Cần cù, siêng năng, chăm chỉ.
	c. Chăm chỉ, lười biếng, biếng nhác.
	d. Chăm chỉ, cần cù, kiên trì. 
 Câu 3. Câu văn dưới đây có trạng ngữ thuộc trạng ngữ chỉ gì cho câu?
 Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
 a. Trạng ngữ chỉ về nguyên nhân.
 b. Trạng ngữ chỉ về thời gian.
 c. Trạng ngữ chỉ về mục đích. 
Câu 4. Chủ ngữ trong câu “ Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày”. Là những từ ngữ nào ?
 a. Từ Tam đảo nhìn về phía tây
 b. Vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng
 c. Vẻ đẹp của Ba Vì 
Câu 5: Dấu phẩy trong câu dưới đây có ý nghĩa gì.
Dấu phẩy trong câu: “Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua” có tác dụng gì ?
a. Ngăn cách các vế câu.
b. Ngăn các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c. Ngăn cách các cụm từ cùng làm vị ngữ.
II. Phần tự luận: 
Câu 1: Gạch chân và ghi tên thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
	Sau khi ăn sáng, Hoa học bài và giữ em còn mẹ đi chợ. 
Câu 2:  Bác Hồ kính yêu đã từng viết về các cháu thiếu nhi như sau : 
                                    Trẻ em như búp trên cành
                           Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan.
Em hiểu câu thơ trên như thế nào ? Qua đĩ, em biết được tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi ra sao ?
Câu 3: Tập làm văn
 Em hãy viết một đoạn văn kể lại một việc tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường ở trường em. 
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MƠN TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Mơn tốn Năm học: 2011 - 2012
I. Phần trắc nghiệm: 5 điểm
Đánh dấu đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: ý b
Câu 2: ý d
Câu 3: ý c
Câu 4: ý c
Câu 5: ý c
II. Phần tự luận: 15 điểm
Câu 1: 2,5 điểm. Xác định được một bộ phận được 0,5 điểm.
Sau khi ăn sáng,/ Hoa / học bài và giữ em (còn) mẹ / đi chợ.
	TN CN VN CN VN
Câu 2: 2,5 điểm
-    Trả  lời đúng về cách hiểu câu thơ của Bác cho 1,5 điểm.
( Câu thơ của Bác cho thấy : Trẻ em thật trong sáng, ngây thơ, đáng yêu, giống như búp trên cành đang độ lớn lên đầy sức sống và hứa hẹn tương lai đẹp đẽ. Vì vậy, trẻ em biết ăn, ngủ điều độ, biết học hành chăm chỉ đã được coi là ngoan ngỗn.
-    Nêu được tình cảm của Bác dành cho thiếu nhi cho 1,0 điểm.( câu thơ cho em biết được tình cảm  của Bác Hồ dành cho thiếu nhi là tình cảm tràn đầy yêu thương và quý mến)
Câu 3- Tập làm văn( 10 điểm)
 Hãy viết một đoạn văn ngắn tả về ngơi trường thân yêu của em.( khoảng 25 dịng ) 
 a/ Bài làm bảo đảm các yêu cầu sau :
 + Viết một bài văn ngắn kể lại một việc tốt mà em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường ở trường em. Đúng thể loại văn kể chuyện. Giữa các câu cĩ sự liên kết chặt chẽ về ý .
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ khơng mắc lỗi chính tả.
+ Nội dung thể hiện 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ .
 b/ Cách đánh giá :
 + Điiểm 9-10 : Đạt tốt các yêu cầu nêu trên, cĩ thể cĩ một vài sai sĩt nhỏ về trình bày nhưng khơng ảnh hưởng đến chất lượng nội dung bài làm.
 + Điểm 7-8 : Đạt khá tốt các yêu cầu về nội dung và thể loại , cĩ thể cĩ một vài sai sĩt nhỏ về hình thức như: Bài làm chưa sạch sẽ ,chữ viết chưa rõ ràng, cịn mắc 2 -3 lỗi chính tả 
 + Điểm 5-6 : Nhìn chung đạt yêu cầu . Cịn đơi chỗ chưa phù hợp về trình tự khi tả hoặc một vài chỗ chỉ dừng lại ở mức độ liệt kê hoặc sơ sài ,.
 Cịn sai 4 – 5 lỗi (Chính tả, dùng sai từ ).
 + Điểm dưới 5 : Khơng nắm vững thể loại tả cảnh. 
 - Cịn sai lỗi nhiều Chính tả, dùng sai từ, đặt câu thiếu thành phần .

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi lop 4 nam 20112012.doc