Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thiệu Tiến
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thiệu Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi môn toán– lớp 5 Năm học: 2006 – 2007 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (5đ) Tính nhanh a. (1 – ) (1 – ) (1 –) (1 – ) (1 – ) b. () + () + () + + () + () Câu 2: (4đ) Tìm X a. 16 : ( + 9) = b. X12 + X11 + X = 120 Câu 3: (4đ) số học sinh Nam và số học sinh Nữ là 140 bạn . số học sinh Nam nhiều hơn số học sinh Nữ là 35 bạn. Hỏi khối 5 Trường em có bao nhiêu bạn Nam, bao nhiêu bạn Nữ? Câu 4: (4đ) Cho tam giác vuông ABC có cạnh góc vuông AB bằng 40 cm. M là một điểm trên cạnh AC và đoạn AM bằng cạnh AC. Từ M kẻ đường vuông góc với cạnh AC cắt cạnh BC tại N. Tính độ dài đoạn MN? Câu 5: (3đ) Tìm tất cả các chữ số a và b để phân số là số tự nhiên. đáp án đề thi học sinh giỏi – lớp 5 Môn: toán Nội dung làm bài Điểm Câu 1: (5đ) Câu a: 2đ Câu b: 3đ a, (1 – ) (1 – ) (1 – ) (1 – ) (1 – ) = ... = b, () + () + () + + () + () Đặt tổng đã cho là S. Ta có: S5 = () + () + () + + () + () S5 = - + - + - + ...+ - + - S5 = - = Suy ra S = :5 = Vậy tổng đã cho có giá trị là Câu 2: (4đ) Câu a: 2đ Câu b: 2đ a, 16 : ( + 9) = ( + 9) = 16: = 20 = 20 – 9 = 11 + 6 = 1121 = 231 = 231 – 6 = 225 = 225 : = 375 b, X12 + X11 + X = 120 X(12+11+1) = 120 X24 = 120 X = 120:24 X = 5 Câu 3: (4đ) Theo bài ra ta có: Nam + Nữ = 140 (Bạn) (1) Nam - Nữ = 35 (Bạn ) (2) Nhân biểu thức (1) với ; biểu thức (2) với Ta có: Nam + Nữ = 245 (Bạn) (3) Nam + Nữ = (Bạn) (4) Đem (3) cộng với (4) Ta có: ( + ) Nam = 245 + = (Bạn) số Nam là Bạn Số Nam là : : = 150 (Bạn) Từ (3) ta có số Nữ là: 245 – 150 = 140 (Bạn) Đáp số: 150 bạn Nam 140 bạn Nữ Câu 4: (4đ) B N A C M Nối AN, BM; Ta có: SABM = SABC (vì đáy AM=đáy AC, chung chiều cao hạ từ B xuống đáy AC) Vì AB vuông góc với AC và MN vuông góc với AC nên AB song song với MN. Suy ra AMNB là hình thang vuông. Do đó: SABN = SABM (chung đáy AB, chiều cao hạ từ M xuống AB bằng chiều cao hạ từ N xuống AB và là chiều cao của hình thang) Suy ra SABN = SABC. Do đó SACN = SABC Do SACN = SABC mà 2 tam giác này có chung đáy AC nên suy ra chiều cao MN bằng chiều cao AB. Vậy chiều cao MN có độ dài là: 40 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm Câu 5: (3đ) Để phân số: là số tự nhiên nghĩa là chia hết cho 45 hay chia hết cho 5 và 9 (vì 45 = 59) Để chia hết cho 5 thì b = 0 hoặc 5. Nếu b = 0, ta có số . để chia hết cho 9 thì : 1+a+8+3+0 = a+12 chia hết cho 9. suy ra a=6. ta có số 16830 chia hết cho 45. Nếu b = 5, ta có số . để chia hết cho 9 thì 1+a+8+3+5 = a +17 chia hết cho 9. suy ra a=1. ta có số 11835 chia hết cho 45. Vậy với a = 6; b = 0 ta có số 16830 chia hết cho 45 a = 1; b = 5 ta có số 11835 chia hết cho 45 1,5 0,5 1,0 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 0,75 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 0,5 0,5 Lưu ý: ở mỗi bài, nếu học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Đề thi học sinh giỏi môn tiếng việt - lớp 5 Năm học: 2006 – 2007 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: ( 3 điểm) Tìm từ lạc trong dãy từ đặt tên cho nhóm từ còn lại: a/ Thợ cấy ,thợ cày ,thợ gặt ,nhà nông ,lão nông,nông thôn. b/ Thợ điện ,thợ cơ khí ,thợ thủ công ,thợ hàn ,thợ mộc,thợ nề ,thợ nguội. c/ Giáo viên ,giảng viên,giáo sư ,ký sư ,nghiên cứu ,nhà khoa học ,nhà văn ,nhà báo . Câu 2 ( 3 điểm) 1. Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ “Tôi” trong từng câu dưới đây a/ Tôi đang học bài thì Nam đến. b/ Người được nhà trường biểu dương là tôi. c/ Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng 2.Xác định CN – VN trong các câu sau: a/ Hoa lá ,quả chín,những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm. b/ Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền. Câu 3 : (3 điểm) Viết một đoạn văn từ 5 – 7 câu có nội dung về giữ gìn bảo vệ môi trường Câu 4: (4 điểm) Trong bài “Bài ca về trái đất” , nhà thơ Định Hải có viết: “Trái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bồ câu ơi,tiếng chim gù thương mến Hải âu ơi,cánh chim vờn sóng biển! Cùng bay nào ,cho trái đất quay!” Đoạn thơ trên giúp em cảm nhận được những điều gì về trái đất thân yêu. Câu 6: (6 điểm) Hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em luôn gần gũ và quý mến. (Bài viết khoảng 20 – 25 dòng) Toàn bài trình bày rõ ràng ,sạchđẹp 1 điểm Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi môn tiếng việt - lớp 5 Câu 1: (3 điểm) Học sinh tìm đúng mỗi từ lạc trong mỗi nhóm và đặt tên đúng cho mỗi nhóm : Cho 1 điểm. a/ nhóm 1 : Chỉ nông dân Từ lạc : Thợ rèn b/ Nhóm 2 : Chỉ công nhân và người sản suất tiểu thủ công nghiệp Từ lạc : Thủ công nghiệp c/ Nhóm 3 : Chỉ giới trí thức Từ lạc : Nghiên cứu Câu 2: (3 điểm ) Học sinh xác định đúng chức năng ngữ pháp của đại từ “ Tôi ” trong 3 câu : cho 1,5 điểm a/ Tôi đang học bài thì Nam đến. ( 0,5 điểm) CN b/ Người được nhà trường biểu dương là tôi. ( 0,5 điểm) VN c/ Trong tôi một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng ( 0,5 điểm) TN 2/ Học sinh xác định đúng các bộ phận CN – VN trong cả 2 câu : 1,5 điểm a/Hoa lá ,quả chín,những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân / CN đua nhau toả mùi thơm. ( 0,75 điểm) VN b/ Tiếng sóng vỗ/ loong boong bên mạn thuyền ( 0,75 điểm) CN VN Câu 3: ( 3điểm) - Học sinh viết được đoạn văn hợp lý,đúng quy định về số câu,đúng chủ đề : Cho 3 điểm - Học sinh viết được đoạn văn hợp lý ,đúng chủ đề nhưng chưa đủ số câu theo quy định : Cho 2 điểm - Học sinh viết đoạn văn chưa đúng với các yêu cầu trên , giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể để cho điểm thích hợp Câu 4: (4 điểm) Cảm nhận về trái đất thân yêu qua các nội dung sau: - Trái đất là tài sản vô giá của tất cả mọi người. ( 1 điểm) - Trái đất được so sánh với hình ảnh quả bóng xanh bay giữa trời xanh cho thấy vẻ đẹp của sự bình yên,của niềm vui trong sáng hồn nhiên . ( 1 điểm) - Trái đất hoà bình luôn ấm áp tiếng chim gù ( Hình ảnh chim bồ câu thường dùng làm biểu tượng cho sự hoà bình) ( 1 điểm ) - Trái đất đẹp và nên thơ với hình ảnh cánh chim Hải âu bay chập chờn trên sóng biển. ( 1 điểm) Câu 5 : ( 6 điểm) * yêu cầu chung: - Viết đúng thể loại văn miêu tả ( Tả người) - Bố cục rõ ràng ,trình tự miêu tả hợp lý. - Diễn đạt trôi chảy,rõ ràng ,lối viết văn có hình ảnh ,có cảm xúc. - Trình bày sạch sẽ ,ít phạm lỗi chính tả. * Yêu cầu cụ thể: Học sinh ngoài đáp ứng được các yêu cầu chung trên và một số yêu cầu cụ thể sau đây: 1. Biết giới thiệu người được tả là người thân một cách ngắn gọn ,khéo léo ,tự nhiên ( 0,75 điểm) 2. Biết thể hiện sự quan sát tinh tế về người được tả trong nhiều hoàn cảnh cụ thể ở nhiều góc độ tả ,được những nét nổi bật biểu biểu: + Về ngoại hình : 1,5 điểm + Về hoạt động : 1,5 điểm + Về tính tình : 1, 5 điểm 3.Bộc lộ những suy nghĩ ,cảm tưởng, tình cảm chân thực của bản thân với người được tả : Cho 0,75 điểm Bài viết trình bày sạch sẽ ,chữ viết đẹp : Cho 1 điểm Đề thi học sinh giỏi môn tiếng việt lớp 4 Năm học 2006 – 2007 Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian chép đề) Câu 1: ( 3 điểm) Cho các từ sau : Mặn, núi đồi, rực rỡ , chen chúc,vườn, mong ngóng,dịu dàng ,ngọt , mong mỏi,thành phố ,ăn ,đánh đập Dựa vào cấu tạo từ hãy sắp xếp các từ trên thành 3 nhóm và đặt tên cho từng nhóm. Câu 2: ( 3 điểm ) Tìm câu kể Ai là gì ? Trong đoạn văn dưới đây.Dùng gạch chéo để tìm CN – VN của từng câu tìm được. Buổi mai hôm ấy ,một buổi mai đầy sương thuvà gió lạnh,mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp .Cảnh đẹp chung quanh tôi đều thay đổi lớn : Hôm nay tôi đi học .Cũng như tôi ,mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ,chỉ dám đi từng bước nhẹ.Sau một hồi trống ,mấy người học trò cũ sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp . Câu 3 : ( 3 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 4 câu) về chủ đề “ Có chí thì nên” trong đó có dùng các từ ngữ sau đây: Nghị lực ,quyết tâm,kiên nhẫn ,quyết chí,nguyện vọng. Câu 4: ( 4 điểm ) Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài tre Việt nam như sau: Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cọc ,tre nhường cho con. Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến hình ảnh tốt đẹp nào của on người Việt Nam. Câu 5: ( 6 điểm) Hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện về người con hiếu thảo ,dựa vào đoạn tóm tắt cốt chuyện dưới đây: Ngày xửa ngày xưa ,có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc .Một hôm người mẹ bị ốm nặng và chỉ khát khao được ăn một trái táo thơm ngon.Người con ra đi,vượt qua bao núi cao ,rừng sâu,cuối cùng anh đã mang được trái táo về biếu mẹ. Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi môn Tiếng việt – lớp 4 Câu 1: ( 3 điểm ) - Từ đơn ( 1 điểm) Mặn ,vườn ,ngọt ,ăn - Từ ghép ( 1 điểm) Núi đồi ,đấnh đập ,thành phố ,mong ngóng - Từ láy : ( 1 điểm ) Rực rỡ ,chen chúc,dịu dàng,mong mỏi ( Đúng một từ cho 0,25 điểm) Câu 2: ( 3 điểm) * Xác định câu kể Ai là gì? như sau: a/ Buổi mai hôm ấy ,một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh,mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp. b/ Cũng như tôi ,mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân ,chỉ dám đi từng bước nhẹ c/ Sau một hồi trống ,mấy người học trò cũ xắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp . (Học sinh xác định đúng một câu cho 0,5 điểm) * Xác định các bộ phận CN – VN của các câu như sau: a/ Buổi mai hôm ấy ,một buổi mai đầy sương thuvà gió lạnh,mẹ tôi/ âu yếm CN nắm tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp. (0,5 điểm ) VN b/ Cũng như tôi ,mấy cậu học trò mới/ bỡ ngữ đúng nép bên người thân ,chỉ CN dám đi từng bước nhẹ (0,5 điểm ) VN c/ Sau một hồi trống ,mấy người học trò cũ / sắp hàng dưới hiên rồi đi vào CN VN lớp . (0,5 điểm) Câu 3: ( 3 điểm ) - Học sinh viết đoạn văn hợp lý ,đúng quy định về số câu,đúng chủ đề nhưng không sử dụng hết các từ ngữ đã cho : Thiếu mỗi từ trừ 0,6 điểm - Học sinh sử dụng hết các từ ngữ đã cho ,viết được một đoạn văn hợp lý ,đúng chủ đề nhưng số câu chưa đúng như yêu cầu : Cho 2, 5 điểm - Học sinh mắc cả hai lỗi nói trên và các trường hợp khác giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể để cho điểm cho phù hợp. Câu 4: ( 4 điểm ) - Hình ảnh Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất của con người Việt nam: Ngay thẳng ,trung thực( Đâu chịu mọc cong) , kiên cường hiên ngang ,bất khuất trong chiến đấu (Nhọn như chông) ( 2,0 điểm ) - Hình ảnh : Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc , tre nhường cho con Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất : Sẵn sàng chịu đựng mọi thử thách ( Phơi nắng phơi sương) ,biết yêu thương ,chia sẻ và nhường nhịn tất cả cho con cái ,cho đồng loại ( Có manh áo cọc tre nhường cho con) ( 2,0 điểm) Câu 5 : ( 6,0 điểm) - Viết đúng thể loại văn kể chuyện ( 3,0 điểm ) - Bố cục rõ ràng ,trình tự kể chuyện hợp lý ( 1,0 điểm ) - Diễn đạt trôi chảy ,sáng rõ ,lối viết có hình ảnh ,có cảm xúc,trình bày sạch sẽ ,ít phạm lỗi chính tả. ( 2,0 điểm ) Trình bày sạch sẽ ,chữ viết đẹp . ( 1 điểm ) Đề thi học sinh giỏi môn toán - lớp 4 Năm học : 2006 – 2007 Thời gian: 90 phút( Không kể thời gian chép đề) Câu 1: (3 điểm) Cho các chữ số 0,1,3,5 a/ Hãy lập tất cả các số có 4 chức số mà mỗi số đều có đủ cả 4 chữ số đã cho. b/ Trong các số lập được có bao nhiêu số chia hết cho 5. Câu 2: (3 điểm ) Tính nhanh a/ ( 1 +2 + 3 + 4 + + 99) (13 x 15 – 12 x 15 – 15) b/ 165 : 11 x 999 + 85 x 999) Câu 3: ( 4 điểm) Ba thùng dầu có tổng cộng 108 lít,biết thùng thứ 2 có số dầu gấp 3 lần thùng thứ nhất và bằng thùng thứ 2 .Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu? Câu 4: ( 5 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và có diện tích bằng 196 .Tính chu vi hình chữ nhật đó ? Câu 5: (5 điểm ) a/ (3 điểm) Tìm X bằng 3 cánh khác nhau 1725 : (X x 5) = 5 b/ ( 2 điểm ) Tìm X + + x + x + x = 125 Đáp án đề thi học sinh giỏi môn toán lớp 4 Nội dung bài Điểm Câu 1: (3 điểm) a/ Với 4 chữ số 0 , 1, 3 , 5 ta lập được các số có 4 chữ số như sau: 3510 5130 1530 3501 5103 1503 3105 5301 1035 3150 5310 1053 3015 5031 1350 3051 5013 1305 b/ Các số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 và 5.Ta nhận thấy chữ số 0 xuất hiện 6 lần ở hàng đơn vị và chữ số 5 xuất hiện 4 lần ở hàng đơn vị nên có các số chia hết cho 5 là : 6+ 4 = 10 ( Số) Đáp số : 10 số Câu 2: ( 3 điểm ) Tính nhanh a/ ( 1 +2 + 3 + 4 + + 99) (13 x 15 – 12 x 15 – 15) = x 15 x ( 13 – 12 – 1 ) = A x 15 x 0 = A x 0 = 0 b/ 165 : 11 x 999 + 85 x 999 = (15 x 11 ) : 11 x 999 + 85 x 999 = 15 x 999 + 85 x 999 = (15 + 85) x 999 = 100 x 999 = 99900 Câu 3 : ( 4 điểm ) Theo bài ra ta có sơ đồ sau: Thùng thứ thất : Thùng thứ hai : 108 lít Thùng thứ ba : Tổng số phần bằng nhau là : 1 + 3 + 2 = 6 ( phần) Số dầu ở thùng thứ thất là : 108 : 6 = 18 (lít) Số dầu ở thùng thứ 2 là : 18 x 3 = 54 ( Lít) Số dầu ở thùng thứ ba là : 18 x 2 = 36 ( Lít) Đáp số: Thùng thứ thất : 18 lít Thùng thứ hai : 54 lít Thùng thứ ba : 36 lít Câu 4: (5 điểm Vì chiều dài bằng 4 chiều rộng nên ta có thể chia hình chữ nhật thành 4 hình vuông có diện tích bằng nhau ,mỗi hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật ( Như hình vẽ) Diện tích mỗi hình vuông là : 196 : 4 = 49 ( ) Ta có :49 = 7 x 7 Vậy cạnh của hình vuông bằng 7m hay chiều rộng của hình chữ nhật bằng 7m Chiều dài của hìng chữ nhật là : 7 x 4 = 28 ( m) Chu vi hình chữ nhật bằng : ( 28 + 7 ) x 2 = 70 (m) Đáp số : 70 m Câu 5: a/ ( 3 điểm ) Tìm X bằng 3 cáhc khác nhau Cách 1: ( 1 điểm ) 1725 : ( X 5 ) = 5 X 5 = 1725 : 5 X 5 = 345 X = 345 : 5 X = 69 Cách 2: ( 1 điểm ) 1725 : ( X 5 ) = 5 1725 : X : 5 = 5 1725 : X = 5 x 5 1725 : X = 25 X = 1725 : 25 X = 69 Cách 3 : (1 điểm ) 1725 : ( X 5 ) = 5 1725 : 5 : X = 5 345 : X = 5 X = 345 : 5 X = 69 b/ Tìm X: ( 2 điểm ) + + x + x + x = 125 x 100 + x 10 + x + x 10 + x + x + x + x = 125 x ( 100 + 10 + 1 + 10 + 1 + 1 + 1 + 1 ) = 125 x ( 100 + 10 2 + 1 5 ) =125 x ( 100 + 20 + 5) = 125 x 125 = 125 x = 125 : 125 x = 1 1,5 1 0,5 0,5 0,5 0,75 0,5 0,25 1,5 1 1 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Lưu ý ở mỗi bài nếu học sinh làm cách khác dúng vẫn cho điểm tối đa.
File đính kèm:
- de thieu tien.doc