Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2008-2009

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 4,5 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi trường
Môn: Tiếng việt - Lớp 4
( Thời gian làm bài: 60 phút ) ngày thi 24 tháng 4 năm 2009
Câu 1. ( 3 điểm) Đọc kĩ đoạn văn sau:
Cây nhút nhát
	Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.
 a) Những từ nào trong bài văn nói lên sự nhút nhát của “ Cây nhút nhát ”?
 b) Tìm các từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả phụ âm đầu và vần trong bài văn trên.
Câu 2 (3 điểm) a) Tìm từ trái nghĩa với từ nhút nhát. Hãy đặt câu với từ vừa tìm được. 
 b) Tìm chủ ngữ và vị ngữ ở câu thứ 3 và câu thứ 4 trong bài văn trên.
Câu 3. (2 điểm) Cho đoạn văn sau:
	‘‘ Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
	- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng khản đặc.
	Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.’’
Theo em, cậu bé đã nhận được gì của ông lão?
Câu nói của ông lão cần được đọc với giọng như thế nào ?
Câu 4 ( 3đ ) Hãy tìm hai thành ngữ nói về lòng dũng cảm; Đặt một câu với một trong hai thành ngữ vừa tìm được.
Câu 5. ( 8 điểm) Hãy tả vẻ đẹp của một trong các bồn hoa có ở sân trường em.
( 1 điểm dành cho trình bày và chữ viết)
Hướng dẫn chấm HSG trường môn TV4( biểu điểm 20 đ)
Câu 1: (3điểm ) Mỗi câu đúng cho: 1,5đ
Câu 2: ( 3 điểm )
1.5đ Tìm đúng từ trái nghĩa với từ nhút nhát: 0.75đ. Đặt câu đúng cho: 0.75đ
1.5 đ Tìm đúng CN-VN của một câu cho 0.75đ
( Tìm đúng CN hoặc VN của một câu cho 0.5 đ )
Câu 3. (2 điểm) Cho đoạn văn sau:
 Trả lời đúng mỗi câu cho: 1đ 
+ Câu a: Cậu bé đã nhận từ ông lão tình cảm yêu thương 
+ Câu b: Nhẹ nhàng trìu mến 
Câu 4: ( 3điểm ) Tìm được hai thành ngữ nói về lòng dũng cảm: 2đ
 Đặt câu đúng cho 1.đ
Câu 5: ( 8 điểm )
 Bài làm đạt các ý sau: Cách cho điểm:
+ Giới thiệu được bồn hoa sẻ tả Bài làm tốt: 6-8 đ
+ Tả bao quát Bài làm khá: 4-5 đ
+ Tả chi tiết bồn hoa Bài làm TB: 1-3 đ
+ Nêu được lợi ích cảm nghĩ của mình Bài làm yếu: 0 đ
Một điểm dành cho chữ viết và trình bày . Chú ý trừ điểm về lỗi dùng từ đặt câu
Hướng dẫn chấm HSG Môn Toán 4 (Biểu điểm 20 đ)
Bài 1: ( 2 điểm ) 
 Mỗi bài có cách tính nhanh và đúng 1đ. Không có cách tính nhanh cho : 0đ/1 bài
Bài 2: ( 4.5 điểm ) Mỗi câu đúng cho 1.5đ
Bài 3: ( 3 điểm ) Mỗi bài đúng cho 1đ nhưng phải có giải thích, không có giải thích cho 0.25 đ
Bài 4: ( 4.5 điểm ) Mỗi bài đúng cho 1.5đ
Bài 5 : ( 5 điểm )
 + Có lời giải và phép tính đúng để tính số học sinh lớp 4C 
 15 : 3 x 7 = 35 ( học sinh) cho: 1.5đ
+ Có sơ đồ đúng để thể hiện mối quan hệ giữa số học sinh khá và học sinh trung bình cho: 1đ
+ Có lời giải và phép tính đúng số học sinh khá cho: 1.5đ
+ Có lời giải và phép tinh để tính đúng số học sinh trung bình cho: 1đ
( Một điểm cho chữ viết và trình bày cả bài )
Đề thi học sinh giỏi trường
Môn: Toán - Lớp 4
(( Thời gian làm bài: 60 phút ) ngày thi 24 tháng 4 năm 2009
Bài 1. ( 2 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a) 36 x 25 x 4
 b ) 53 x 128 - 43 x 128
Bài 2 ( 4.5 điểm) Cho các chữ số 0, 4 , 5.
Hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho.
Trong các số đó, những số nào chia hết cho 5 ?
Trong các số đó, những số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
Bài 3. ( 3 điểm) Hãy so sánh :
 a) 
 b) 
 c) 
Bài 4. ( 4.5 điểm) Tìm x:
2006 : X = 20 ( dư 6)
X 1995 + 11 X = 2006
X : 200 = 10 ( dư 6 )
Bài 5. ( 5 điểm ) Kết thúc học kỳ I, năm học 2008 – 2009, Lớp 4C có 15 học sinh được xếp loại học lực loại giỏi chiếm số học sinh của cả lớp. Số học sinh xếp loại học lực khá bằng số học sinh xếp loại học lực trung bình, không có học sinh xếp loại yếu về học lực. Tính:
a) Số học sinh Lớp 4C.
b) Số học sinh Khá và học sinh Trung bình. 
( 1 điểm dành cho trình bày và chữ viết)
Đề thi học sinh giỏi trường
Môn: Toán - Lớp 5
(( Thời gian làm bài: 60 phút ) ngày thi 24 tháng 4 năm 2009
Bài 1: (4 Điểm ) Tính bằng cách thuận tiện nhất
 a) 8,36 x 5 x 0,2 b) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 
 c) 2,5 x 7,8 x 4 d) 123 x 1,23 + 1,23 x 67
Bài 2: ( 3 điểm ) Cho số 78184
a/ Hãy viết thêm một chữ số vào số đó để được một số mới gấp 10 lần số đã cho
b/ Hãy xoá đi một số để được số mới kém số đã cho 71000 đơn vị
Bài 3 : ( 3 điểm) Bạn An thực hiện phép chia như sau:
 10 3 	- Bạn An nói số dư của phép chia này là 1.
 10 3,33 	- Bạn Bình nói số dư của phép chia này là 0,1.
 10	- Bạn Cường nói số dư của phép chia này là 0,01.
 1
	Theo em, bạn nào nói đúng, bạn nào sai ? vì sao ?
Bài 4: ( 4 điểm ) Một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật, chu vi hình vuông là 64 m, diện tích hình chữ nhật là 320 m2 . Tính diện tích hình vuông và chu vi hình chữ nhật. 
Bài 5. (5 điểm) Trường Tiểu học A có 50 học sinh giỏi lớp 5 chiếm 25% số học của cả khối 5. Số học sinh của cả khối 5 bằng 40 % số học sinh toàn trường. 
Tính số học sinh khối lớp 5 của trường Tiểu học A.
Tính số học sinh toàn trường.
 ( 1 điểm dành cho trình bày và chữ viếtcả bài)
Hướng dẫn chấm HSG trường Toán 5 ( Biểu điểm 20 đ )
Bài 1: ( 4 điểm ) Mỗi bài cho một điểm. Không có cách tính nhanh cho: 0 đ/ 1bài
Bài 2: ( 3 điểm) Mỗi bài cho 1.5 điểm
Bài 3: ( 3 điểm ) 
 + Xác định được bạn Cường nói đúng hai bạn còn lại nói sai cho: 1.5đ
 + Giải thích hợp lí lí do cho: 1.5 đ
Bài 4: ( 4 điểm ) 
+ Có lời giải và phép tính đúng để tính cạnh hình vuông cho:1.đ
+ Có lời giải và phép tính đúng để tính diện tích hình vuông cho:1.5 đ
+ Có lời giải và phép tính đúng để tính chu vi hình chữ nhật cho:1.5 đ
+ Đáp số sai trừ 1 đ; lời giả sai trừ nữa số điểm
Bài 5: ( 5 điểm )
+ Có lời giải và phép tính đúng để tính số học sinh khối 5 cho:2,5đ
+ Có lời giải và phép tính đúng để tính đúng số học sinh toàn trường cho:2,5đ
+ Đáp số sai trừ 1 đ; lời giả sai trừ nữa số điểm
( Một điểm cho chữ viết và trình bày cả bài)
Hướng dẫn chấm HSG trường môn TV5 (Biểu điểm 20 điểm )
Bài 1: (2.5 điểm) Viết hoa đúng mẫu các tên riêng sau: Trời; Thiên Tào; Thượng Đế; Nguyễn Khắc Hiếu
Bài 2: ( 3 điểm ) Gồm các danh từ: Nắng; Nông Trường; Màu xanh; Lúa; Mực; Đám cói; Mái ngói; Nhà Hội trường; Nhà ăn; Nhà máy nghiền cói; Nụ cười. ( tìm được 10/11 danh từ cho điểm tối đa; tìm được một danh từ cho 0.3 điểm )
Bài 3: (2.5 điểm ) + Chỉ được các từ không thuộc nhóm cho: 1 điểm
+ Đặt tên đúng: Các từ chỉ những người trong trường học Cho: 1.5 đ
Bài 4: ( 3 điểm ) Xác định đúng Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu cho 1 điểm
a, Khi một ngày mới bắt đầu, /tất cả trẻ em thế giới //đều cắp sách tới trường.
b, ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên,/ Dì tôi// lại mua cho vài cái bánh rợm.
c, Do học hành chăm chỉ,/ chị tôi// luôn đứng đầu lớp suốt cả năm học.
Bài 5: ( 8 điểm )
 Bài làm đạt các ý sau: Cách cho điểm:
+ Giới thiệu được loài hoa sẻ tả Bài làm tốt: 6-8 đ
+ Tả bao quát Bài làm khá: 4-5 đ
+ Tả chi tiết loài hoa nêu được Bài làm TB: 1-3 đ
 nét đặc biệt của loài hoa đó Bài làm yếu: 0 đ
+ Nêu được cảm nghĩ của mình về loài hoa đó 
Một điểm dành cho chữ viết và trình bày cả bài . 
Chú ý trừ điểm về lỗi dùng từ đặt câu
Đề thi học sinh giỏi trường
Môn: Tiếng việt - Lớp 5
( Thời gian làm bài: 60 phút ) ngày thi 24 tháng 4 năm 2009
Câu 1: ( 2.5điểm ) Hãy chép lại đoạn thơ sau đây theo đúng qui tắc viết hoa tên riêng:
Nghe xong, trời ngợ một lúc lâu
 Sai bảo thiên tao lấy sổ xét
 Thiên tao tra sổ xét vừa xong
Đệ sổ lên trình thượng đế trông
 “Bẩm có tên nguyễn khắc hiếu
 Đày xuống hạ giới vì tội ngông ”
Bài 2: ( 3 điểm ) Tìm danh từ có trong các câu văn sau:
“ Nắng rạng trên công trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng bên cạnh màu xanh mực của những đám coi cao. Đó đây, nhưng mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền coi, nở nụ cười tươi. ”
Bài 3: ( 2.5 điểm ) Tìm từ không thuộc nhóm và đặt tên cho nhóm:
 Giáo viên; anh em ruột; Bác bảo vệ; Hiệu trưởng; cô giáo ; Thầy giáo; dàn giáo; Học sinh; sinh học; Ban bè; Lớp trưởng; các em lớp dưới.
Bài 4: ( 3điểm ) Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau:
 a, Tất cả trẻ em thế giới đều cắp sách tới trường, khi một ngày mới bắt đầu.
 b, ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, Dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm.
 c, Chị tôi luôn đứng đầu lớp suốt cả năm học, do học hành chăm chỉ.
Bài 5: ( 8 điểm ) Em hãy tả một loài hoa có hình dáng hoặc màu sắc đặc biệt
( 1 điểm dành cho trình bày và chữ viết)

File đính kèm:

  • docĐề thi HSG trường L4-5(08-09).doc