Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Chiềng Khay

doc11 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Trường Tiểu học Chiềng Khay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT QUỲNH NHAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIỀNG KHAY
Họ và tên: .................
Số báo danh:
BÀI THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: TOÁN LỚP 5
PHẦN I: Phần thi cá nhân
( thời gian làm bài 45 phút
Số báo danh:..
Điểm 
Giám thị 1
Giám thị 2
1. Không cần làm tính, kiểm tra kết quả của phép tính sau đây đúng hay sai?
 a, 1282 + 9784 + 516 + 858 + 2152 = 14591 ;
Kết quả phép tính trên:.
b, 1871 + 783 + 3745 + 3717 + 313 = 10428 
Kết quả phép tính trên:..
c, 5674 x 163 = 610783
 Kết quả phép tính trên:.
2.Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tổng 174. 
Bốn số tự nhiên liên tiếp có tổng 174 đó là:...
3 Chữ số tận cùng của kết quả dãy tính 1981 + 1982 + 1983 ++ 1989 là chữ số số mấy ?
 Chữ số tận cùng của kết quả dãy tính trên là chữ số:.
4. Để số 37a79 chia hết cho 9 thì phải thay a bằng chữ số nào?
Thay a = .thì chia hết cho 9
5: Diện tích 1 hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu lần nếu gấp chiều dài lên 8 lần và chiều rộng lên 9 lần ?
 Diện tích hình chữ nhật sẽ tăng lên.lần
6. Phân số bé nhất trong các phân số ; ; là phân số nào ?
Phân số bé nhất trong các phân số trên là:
7: Tìm phân số bằng phân số và có tổng giữa mẫu số và tử số là 77.
 Phân số cần tìm là: .........................
8: Năm số thập phân lớn hơn 3,3 và bé hơn 3,4 là những phân số nào ?
 Đó là những phân số:. 
9.Chữ số 3 trong số 103679 có giá trị là bao nhiêu ?
 Chữ số 3 ở trên có giá trị là:..
Học sinh không viết vào phần này
10.Dãy tính 18 + 0.9 + 0,08 + 0,007 có tổng bằng bao nhiêu ?
 Dãy tính có tổng bằng:.............
11. Hiện nay anh hơn em 12 tuổi và tuổi em bằng 1/3 tuổi anh. Hỏi cách đây 3 năm tuổi của em là bao nhiêu tuổi ?
Cách đây ba năm em:..tuổi
12. Một mảnh đất hình thoi có độ dài hai đường chéo là
15
1
m
và
8
1
m.Diện tích của mảnh đất đó là:
2
3
 A.
41
m2
 B.
775
m2
 C.
35
m2
 D.
197
m2
2
6
3
6
13. So sánh nào sau đây đúng ? 
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả em cho là đúng:
A. 19,08 = 19,8 B. 75,090 = 75,09
C. 75,090 = 75,9 D. 6000,30 = 6,3
14: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 2000? 
 Có ...........số tự nhiên nhỏ hơn 2000.
15. Bạn Nam tính tổng các số chẵn trong phạm vi từ 12 đến 48 được 571. Không thực hiện tính tổng em cho biết Nam tính đúng hay sai?
16. Phần tự luận hãy giải bài toán sau:
Một khối nhựa dạng hình lập phương có cạnh dài 10 cm và gấp đôi cạnh khối gỗ cũng hình lập phương. Hỏi diện tích toàn phần của khối nhựa gấp mấy lần diện tích toàn phần của khối gỗ ?
.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
( điền đáp án và kết quả trắc nghiệm mỗi bài đúng được 5 điểm )
Giải :Câu 1
a, Kết quả trên là sai vì tổng của các số chẵn là 1 số chẵn.
b, Kết quả trên là sai vì tổng của 5 số lẻ là một số lẻ.
c, Kết quả trên là sai vì tích của 1số chẵn với bất kỳ 1 số nào cũng là một số chẵn.
Giải câu 2: bốn số tự nhiên liên tiếp đó là: 42,43,44,45
Giải câu 3: Chữ số tận cùng của dãy tính là chữ số 5
Giải câu 4. theo quy tăc dấu hiệu chia hết cho 9 . Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì bằng 9 vậy thay a = 1 .
Giải câu 5: Diện tích hình chữ nhật sẽ tăng 72 lần
Giải câu 6: phân số bé nhất là:
Giải câu 7 : Phân số cần tìm là :
28
49
Giải câu 8 : 3,31 ; 3,32 ; 3,33 ; 3,34 ; 3,35 ;...
Giải câu 9 : Chữ số 3 có giá trị là : 3000
Giải câu 10:Dãy tính 18 + 0.9 + 0,08 + 0,007 có tổng là:18,987 
Giải câu 11:
 Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 ( phần)
Tuổi của em hiện nay là:
12 : 2 x 1 = 6 ( Tuổi)
Tuổi của anh hiện nay là:
12 + 6 = 18 ( tuổi )
Vậy tuổi của em cách đây 3 năm là:
6 – 3 = 3 ( tuổi )
số cần điền: cách đây 3 năm tuổi của em là: 3 tuổi
Đáp án câu 12 : Là B
Câu 13: đáp án B
Câu 14 : Đáp án là: 2000
Giải :câu 15
	Tổng các số chẵn là 1 số chẵn, kết quả nam tính được 571 là số lẻ do vậy Nam đã tính sai
Phần II: Giải phần tự luận ( 25 điểm )
Diện tích toàn phần của khối nhựa là: ( 2,5 điểm ) 
10 x 10 x 6 = 600 ( cm2 ) ( 3,5 điểm)
Độ dài cạnh của khối gỗ là: ( 2,5 điểm )
10 : 2 = 5 ( cm ) ( 3,5 điểm )
Diện tích toàn phần của khối gỗ là:( 2,5 điểm )
5 x 5 x 6 = 150 ( cm2) ( 3, 5 điểm)
Vậy diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ một số lần là ( 2,5 điểm )
600 : 150 = 4 ( lần ) ( 3,5 điểm )
Đáp số: 4 lần (1 điểm )
---------------------------------------------------------------------------------
Phần II: ĐỀ THI ĐỒNG ĐỘI
Đề 01: Dãy số 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6; 7 ; 8; 9 ; 10 ; 11; ........29; 30 có tất cả bao nhiêu chữ số ?
Kết quả : .. chữ số 
Đề 02 : Trong các số: 1858 ; 157 ; 273 ; 598 ; 1124 số chia hết cho 3 là:..
Đề 03 : giá trị của chữ số 5 trong số 5723 là:..
Đề 04: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lới đúng cho phép tính sau:
4
2
+
3
1
= ?
5
10
A.
15
 B.
76
 C.
95
 D.
7
2
10
10
5
Đề 05: Tổng hai số bằng 14 và số thứ nhất bằng 
3
số thứ hai. Số bé trong số thứ hai là:
4
 A.5 B.8 C.6 D.10
Đề 06: Chu vi một hình chữ nhật gấp 8 lần chiều rộng thì chiều dài gấp mấy lần chiều rộng ?
 Kết quả : .. lần
ĐÁP ÁN : Mỗi bài đúng được 2,0 điểm
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
CÂU 4
CÂU 5
CÂU 6
52
273
5000
A.
C
3
PHÒNG GD&ĐT QUỲNH NHAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHIỀNG KHAY
Họ và tên: .................
Số báo danh:
BÀI THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
PHẦN I: Phần thi cá nhân
( thời gian làm bài 45 phút
Số báo danh:..
Điểm 
Giám thị 1
Giám thị 2
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lới đúng nhất trong các bài tập sau:
 Bài 1:
Cho các câu:
- Nụ hoa xanh màu ngọc bích.
- Đồng lúa rộng mênh mông.
- Tổ quốc ta vô cùng tươi đẹp.
Từ gồm 2 tiếng trong các câu trên là :
a. ngọc bích, đồng lúa, mênh mông , Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp.
b. lúa rộng, đồng lúa, mênh mông , Tổ quốc, vô cùng, tươi đẹp.
c. nụ hoa, lúa rộng, đồng lúa, mênh mông .
Bài 2 :
Trong đoạn thơ:
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao
Nhìn non sông gấm vóc
Quê mình đẹp biết bao.
Các từ phức trong đoạn thơ trên là :
a. em mơ, mây trắng, trời cao
b. non sông , gấm vóc ,biết bao.
c. Quê mình, gấm vóc, biết bao
d. non sông , gấm vóc , khắp nẻo
Bài 3: Cho những kết hợp sau 
Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười.
 Từ ghép có nghĩa tổng hợp là:
a. Cong queo,vui lòng, san sẻ,nụ hoa,tươi cười.
b.Vui mừng, đi đứng , san sẻ, chợ búa, học hành , ăn ở, tươi cười .
c.Vui lòng, giúp việc, xe đạp, tia lửa, nước uống.
d. nụ hoa, uống nước.
Học sinh không viết vào phần này
 Bài 4: cho câu thành ngữ
Học thầy không tày học bạn 
Câu thành ngữ trên có nghĩa là:
a.Học thầy rồi thì không cần học bạn.
b.Học bạn không cần học thầy
c. Ngoài việc học ở thầy cô, việc học hỏi ở bạn bè cũng rất cần thiết và hữu ích.
d.Ngoài việc học ở thầy cô, việc học hỏi ở bạn bè cũng có thể cần thiết.
Bài 5 :
Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, , chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình.
Các từ trên từ nào không phải danh từ ?
a. phấn khởi, tự hào, mong muốn.
b. Bác sĩ, nhân dân, mong muốn.
c. Truyền thống, hoà bình, sóng thần. 
Bài 6. Cho các từ sau:
Niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình thương, yêu thương, đáng yêu.
Từ loại của các từ trên là:
a. - danh từ: vui chơi, yêu thương
 - động từ: niềm vui, tình thương
 - Tính từ : vui tươi, đáng yêu.
b. - Danh từ: niềm vui, tình thương.
 - Động từ : vui chơi, yêu thương.
 - Tính từ : vui tươi, đáng yêu.
c. - Danh từ: vui chơi, vui tươi
 - Động từ: vui chơi, đáng yêu
 - Tính từ: vui tươi, tình thương
Bài7:
Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong câu dưới đây :
“Tôi đang học bài thì Nam đến.”
Chức năng ngữ pháp của đại từ “ Tôi” là:
a. Chủ ngữ.
b. Vị ngữ.
c. Bổ ngữ.
d. Định ngữ.
e.Trạng ngữ.
Câu 8:
 Cho câu thơ “Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao”. Sắc thái nghĩa của từ đồng nghĩa (được gạch chân ) trong dòng thơ trên là:
a.Xanh một màu xanh trên diện rộng.
b.Xanh tươi đằm thắm.
c.Xanh đậm và đều như màu của cây cỏ rậm rạp.
d.Xanh lam đậm và tươi ánh lên.
Bài 9 :
Cho câu sau:
Em có một người bạn bè rất thân.
Chỗ sai trong câu trên là:
a.rất thân 
b.người bạn
c.bạn bè
d.Có một
Câu 10
Cho các từ láy sau: rì rào,lênh khênh, chon chót,sặc sỡ, lè tè ,thì thầm, ào ào,lấp lánh, thoang thoảng, nồng nàn, ngọt ngào,tập tễnh.
Từ tượng thanh trong các từ trên là: 
a. rì rào, thì thầm, ào ào.
b. lênh khênh, lè tè, tập tễnh
c. chon chót, sặc sỡ, lấp lánh.
d. thoang thoảng, nồng nàn ,ngào ngạt.
Bài 11 :
Tìm quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau :
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, còn Vạc thì lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp.
Quan hệ từ và cặp quan hệ từ là :
a. và, nhưng, còn, mà, Nhờ...nên...
b. là, thì, chẳng, nhờ,nên.
c. và, nhưng, thì,còn.
Bài 12 :
Cho các từ đồng nghĩa sau:
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Tìm tiếng “ hoà” mang nghĩa trạng thái không có chiến tranh, yên ổn ?
a.hoà mình, hoà tan, hoà tấu
b. hoà mình, hoà tấu, hoà giải, hoà hợp.
c. Hoà thuận, hoà vốn, hoà giải, hoà mình 
d. hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà thuận, 
Câu 13: cho câu văn sau:
 Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng 2 giờ sáng, trên đường đi công tác,/ Bác Hồ / đến nghỉ chân ở một nhà ven đường .
Đâu là chủ ngữ ?
a. Vào một đêm cuối xuân.
b. Khoảng hai giờ sáng.
c. Bác Hồ.
d. Trên đường đi công tác.
Câu 14:
Trong các câu sau câu nào là câu dùng vào mục đích yêu cầu, đề nghị ?
a. Anh chị nói nhỏ một chút có được không?
b. Sao bạn chịu khó thế ?
c. Sao con hư thế nhỉ ?
d. Cậu làm như thế này là đúng à ?
e. Tớ làm thế này mà sai à ?
Câu 15: Trong bài Hạt gạo làng ta, nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:
Hạt gạo làng ta
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba 
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Mẹ em xuống cấy
Em hiểu đoạn thơ trên như thế nào ?
a. Cảm nhận sâu sắc nỗi vất của người mẹ để làm ra hạt gạo, ta càng thêm thương yêu mẹ biết bao nhiêu.
b. Khi ta làm ra hạt gạo cũng tương đối vất vả.
c.Hạt gạo của lang quê ta phải trải qua biết bao nhiêu khó khăn thử thách to lớn.
Phần tự luận:
Tập làm văn: 
Đề bài: Em hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến như: Ông, bà, chú, bác, cô giáo cũ, bạn cũ...)
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án: phần trắc nghiệm
Câu1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
a
b
b
c
a
b
 a
a
c
a
a
d
c
a
a
Học sinh làm đúng mỗi câu được 4 điểm
Tập làm văn ( 40 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 40 điểm:
Viết được bức thư ngắn( đủ các phần của một bức thư); riêng phần nội dung thư viết được 5 câu văn trở lên.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không măc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5;4;3,5;3;2,5;2;1,5;1;0,5.
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
PHẦN THI ĐỒNG ĐỘI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Thời gian: 5phút/ 1 câu/1HS)
ĐỀ 01: Từ “ và” trong câu “ Chúng ta phải bảo vệ rừng và trồng bổ sung những cánh rừng đã mất”. có tác dụng bảo vệ quan hệ:
 A. Tương phản B. Sở hữu
 C. So sánh D. liên hợp
Đề 02: Các từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu “Đêm càng khuya, tiếng rao càng nhỏ,  lại vang xa, ngân dài từ đầu phố đến cuối phố, nhẫn nại chậm chạp.” là:
ANên, và
Và, Và
Nhưng, và
Nhưng, nên
 Đề 03: Cặp từ nào dưới đây là từ đồng nghĩa? 
Giản dị - Đua đòi
Chân thành - Thực tế
Linh hoạt – Linh cảm
Thông minh – Sáng Dạ
 Đề 04: Trong câu văn dưới đây dấu gạch ngang có tác dụng gì?
Nghe bé Xí gọi, bác Năm liền trả lời:
- Ừ - bác Năm cười – cháu vào mang ra cho ông chén nước, trái chuối và ít thóc trong bồ nhé !
A . Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại và phần chú thích trong câu.
D. Đấnh dấu phần chú thích trong câu và các ý trong một đoạn liệt kê.
Để 05:
Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây có nghĩa là đi đây đi đó, có tiếp xúc với người khác mới học hỏi được điều hay ?
A. Đi mây về gió.
B. Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vầp phải đá mà quàng phải dây.
C. Đi một buổi chợ học một mớ khôn
D. Đi sâu đi sát
Đề 06
Câu “ Lúc ngủ, núi lửa như những gã khổng lồ hiền hoà nhưng khi tỉnh giấc, chúng mang lại một diện mạo vừa hùng vĩ vừa đáng sợ.” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
A. So sánh
B. Nhân hoá
C. So sánh và nhân hoá
D. Không sử dụng biện pháp nào
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
 ( Mỗi câu đúng được 2 điểm)
Đề 01
Đề 02
Đề 03
Đề 04
Đề 05
Đề 06
 D
C
D
C
C
C
NGƯỜI RA ĐỀ
LÊ THỊ LÝ

File đính kèm:

  • docde thi(1).doc