Đề thi học sinh giỏi Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thọ Nguyên
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2006-2007 - Trường Tiểu học Thọ Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 5 Năm học 2006 – 2007 Đơn vị: Trường TH Thọ Nguyên Môn Toán: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Bớt từ 1 sẽ được: A. 1 B. C. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Tổng của 4 số là 100. Số trung bình cộng của 3 số đầu là 22,3. Hỏi số còn lại là bao nhiêu? A. 77,7 B. 44,1 C. 33,1 D. 34,1 Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 30% diện tích của hình A là 75 m2 . Diện tích hình A là:.. m2 11% bao đường cân nặng 5,5 kg. Bao đường cân nặng:. kg Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước số thích hợp để viết vào chỗ chấm 6 m3 72 dm3 = . m3 là: A. 6,72 B. 672 C. 6072 D. 6,072 Câu 5: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Một tàu hoả đi được quãng đường 40,5 km trong giờ. Tính vận tốc của tàu hoả? A. km/giờ B. 54 km/giờ C. 121,5 km/giờ D. 162 km/giờ Câu 6: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi cách đây 3 năm con bao nhiêu tuổi? A. 12 tuổi B. 15 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi Câu 7: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Một hình thang có diện tích 2,54 m2, chiều cao 80cm và độ dài một cạnh đáy là 2,62m. Tính độ dài cạnh đáy còn lại của hình thang? A. 0,55m B. 8,97m C. 3,73m D. 4,83m Câu 8: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Giá trị của biểu thức: 4,72 + 6,49 – 2,02 + 5,3 + 6,01 là: A. 20,5 B. 24,5 C. 24,54 D. 20,4 Câu 9: Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng: A. B. C. Câu 10: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 784,45 12 064 65,37 A. Phép chia này có số dư là 1 044 B. Phép chia này có số dư là 0,1 085 C. Phép chia này có số dư là 0,01 01 D. Phép chia này có số dư là 0,001 Câu 11: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 5 con mèo trong 5 phút bắt được 5 con chuột. Hỏi cứ như thế để bắt được 100 con chuột trong 100 phút thì cần bao nhiêu con mèo? (Trong cùng một thời gian mỗi con mèo bắt được số chuột như nhau) A. 100 con B. 50 con C. 5 con Câu 12: Cho hình tam giác ABC. Hãy tìm các cách (đã học) chia tam giác ABC thành 3 phần có diện tích bằng nhau? ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Môn Tiếng Việt: Câu 1: Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? Khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất. A. Cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. B. Lớn lên xây dựng đất nước Việt Nam thoát khỏi tình trạng yếu hèn. C. Lớn lên xây dựng đất nước ta giàu đẹp sánh vai các cường quốc năm châu. D. Tất cả những ý nêu trong câu trả lời A, B, C. Câu 2: Viết vào chỗ trống tên 2 bài thơ hoặc bài ca dao có hình ảnh diễn tả nỗi vất vả của người nông dân khi làm ra hạt gạo đã học (Từ bài 11 đến bài 17) A. .............................................................................................................................. B. ............................................................................................................................... Câu 3: Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn văn sau (Ghi vào dòng tương ứng) Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò. Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà. A. Các từ ghép: ................................................................................................................... B. Các từ láy: ....................................................................................................................... Câu 4: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nghĩa với các từ trong nhóm (gạch chân từ đó) A. tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước. B. quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn. Câu 5: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau: Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói, ... nở nụ cười tươi đỏ. A.Danh từ: ........................................................................................................................... ............................................................................................................................................. B. Động từ: .......................................................................................................................... C.Tính từ: ............................................................................................................................ Câu 6: Nhóm từ nào dưới đây chứa từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa, từ đồng âm? Điền câu trả lời vào từng chỗ trống. A.Đánh giày, đánh đàn, đánh cá đ nhóm từ có chứa từ .................................................... B. Đồng lúa xanh rờn, bãi ngô xanh biếc, nước da xanh xao đ nhóm từ có chứa từ ......... ............................................................................................................................................. C. Quyển từ điển ở trên giá sách, giá bán lẻ, giá như tôi là cậu ta đ nhóm từ có chứa từ ............................................................................................................................................. Câu 7: Khoanh tròn vào chữ cái trước từ viết sai chính tả? A. củ sâm B. ngoại xâm C. nhà xiêu D. sa cơ E. xa lạ G. chuột sa chĩnh gạo Câu 8: Viết đoạn văn khoảng 7 đến 10 câu tả một người bạn của em đang vui chơi. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Câu 9: Câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép? A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. (Câu.........................) B. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm đọp trên phên nứa. (Câu.........................) Câu 10: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau (gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, gạch 2 gạch dưới vị ngữ) Lương Ngọc Quyến hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi. Câu 11: Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau đây vào các nhóm thích hợp: Thương người như thể thương thân; máu chảy ruột mềm; có công mài sắt có ngày nên kim; môi hở răng lạnh; chị ngã, em nâng; đồng sức đồng lòng; kề vai sát cánh; chết vinh còn hơn sống nhục; chết đứng còn hơn sống quỳ. Nhóm 1: Truyền thống đoàn kết:......................................................................................... ............................................................................................................................................. Nhóm 2: Truyền thống kiên cường, bất khất:...................................................................... ............................................................................................................................................. Nhóm 3: Truyền thống lao động cần cù:............................................................................. ............................................................................................................................................. Nhóm 4: Truyền thống nhân ái:.......................................................................................... ............................................................................................................................................. Câu 12: Câu: “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.” có mấy vế câu? Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: A. Có 1 vế câu B. Có 2 vế câu C. Có 3 vế câu Câu 13: Tìm từ trái nghĩa với các từ: A. Thông minh:......................................................................................................... B. Dũng cảm:............................................................................................................. C. Thật thà:................................................................................................................ Câu 14: Viết đoạn văn tả một loài hoa hoặc quả em thích (4-5 câu) trong đó có dùng 2 từ ngữ để nối các câu trong đoạn. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Môn Khoa học: Câu 1: Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống trước mỗi câu sau: Đến tuổi dậy thì cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. HIV lây qua tiếp xúc thông thường. Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, tất cả mọi người phải nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông đường bộ. Câu 2: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Thuỷ Tinh thường có tính chất: A. Trong suốt, không gỉ. B. Cứng, dễ vỡ. C. Không cháy, không hút ẩm, không bị axit ăn mòn. D. Tất cả các ý trên. Câu 3: Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là nguồn năng lượng sạch? A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng gió. C. Năng lượng nước chảy. D. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt.... Môn Lịch Sử: Câu 1: Em hãy điền những nội dung cần thiết vào chỗ chấm cho phù hợp khi nói về hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. A. Địa điểm:.............................................................................................................. B. Người chủ trì:........................................................................................................ C. Kết quả của hội nghị:............................................................................................ Câu 2: Điền sự kiện lịch sử hoặc thời gian phù hợp vào chỗ chấm. Thời gian Sự kiện lịch sử 5/6/1911 ...................... 27/1/1973 ................................................................................................................. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ................................................................................................................. Câu 3: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp. Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Nhân dân hai miền Nam – Bắc sẽ tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Nội dung Hiệp định Pa-ri Phải rút toàn bộ quânMĩ và đồng minh ra khỏiViệt Nam Mĩ phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam Mĩ phải có trách nhiệm trong việc xây dựng hoà bình ở Việt Nam Môn Địa Lý: Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. Phần đất liền nước ta giáp với các nước: A. Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia B. Trung Quốc, Thái Lan, Căm-pu-chia C. Biển Đông, Lào, Trung Quốc Câu 2: Nối liền ngành công nghiệp ở cột A với sản phẩm công nghiệp ở cột B cho phù hợp. A B Ngành công nghiệp Sản phẩm - Khai thác khoáng sản - Gang, thép, đồng, thiếc... - Luyện kim - Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng.... - Hoá chất - Than, dầu mỏ, quặng sắt.... Câu 3: Đánh dấu x vào ô trước những ý đúng. Khu vực Đông Nam á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ. Khá giàu khoáng sản. Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. Có khí hậu gió mùa nóng ẩm. Môn Đạo Đức: Câu 1: Em hãy chọn một trong các từ ngữ sau: khó khăn, thân thiết, đoàn kết, vượt qua, tiến bộ để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp. Bạn bè cần phải ., thương yêu, giúp đỡ nhau cùng ., nhất là những lúc , hoạn nạn. Có như vậy tình bạn mới thêm , gắn bó khó khăn nào cũng có thể .. Câu 2: Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh. A B Hoà bình mang lại trách nhiệm của toàn nhân loại Mọi trẻ em đều có quyền các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng Bảo vệ hoà bình là cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người Trẻ em đều có trách nhiệm tham gia được sống trong hoà bình Câu 3: Em hãy viết về quê hương mình bằng cách điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây. Quê em ở xã., huyện .., tỉnh.. Quê em có nghề truyền thống là:... . C. Hằng năm quê em có những lễ hội là: . Môn Kĩ Thuật: Câu 1: Hãy ghi số (1, 2, 3, 4, 5) vào cho đúng trình tự cắt khâu thêu túi xách tay Thêu trang trí lên vải. Đo, cắt vải. Khâu thân túi. Khâu quai túi. Đính quai túi vào miệng túi. Khâu miệng túi. Câu 2: Hãy đánh dấu x vào ở câu trả lời đúng. Lợi ích của việc nuôi gà là: Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. Cung cấp chất bột đường. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. Làm thức ăn cho vật nuôi. Đem lại nguồn thu nhập cho chăn nuôi. Xuất khẩu. Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Cung cấp phân bón cho cây trồng. Câu 3: Hãy ghi số (1, 2, 3) vào cho đúng trình tự các bước lắp xe chở hàng. Lắp cabin vào sàn cabin và thùng xe. Lắp thành sau, thành bên và mui xe. Lắp các trục bánh xe vào các giá đỡ trục bánh xe sau đó lắp tiếp các vòng hãm. Môn Mĩ Thuật: Câu 1: Hãy ghi (1, 2, 3, 4) vào cho đúng trình tự cách vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục. Vẽ chi tiết và sửa hình cho cân đối. Phác hình dáng chung và vẽ hình trục chính. Vẽ màu theo ý thích. Các phần đối xứng nhau của hoạ tiết cần được vẽ cùng độ đậm nhạt. Vẽ phác những nét chính của hoạ tiết. Câu 2: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất. Tranh “Bác Hồ đi công tác” của hoạ sĩ: Tô Ngọc Vân Nguyễn Thụ Nguyễn Đỗ Cung Câu 3: Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh nét đậm của kiểu chữ in hoa cần dựa vào cái gì? . Môn Âm Nhạc: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Những bài hát nào sau đây các em đã được học ở lớp 4 A. Cò lả, Bạn ơi lắng nghe, Trên ngựa ta phi nhanh. B. Bầu trời xanh, Đếm sao, Bài ca đi học. C. Bạn ơi lắng nghe, Đếm sao, Con chim non. Câu 2: Bài hát: “Hãy giữ cho em bầu trời xanh” có nội dung như thế nào? A. Nói lên ước mơ của tuổi thiếu nhi được sống trong hoà bình, yên vui và hạnh phúc. B. Nói lên tình bạn thân ái của tuổi nhi đồng thơ ngây. C. Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước. Câu 3: Bài hát: “Tre ngà bên lăng bác” do nhạc sĩ nào sáng tác? A. Hoàng Long B. Hàn Ngọc Bích C. Phong Nhã Môn Thể Dục: Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Khẩu lệnh khi dậm chân tại chỗ là: Dậm chân dậm 1, 2, 1, 2, Dậm chân tại chỗ dậm 1, 2, 1, 2 . Cả 2 phương án trên. Câu 2: Khi đi đều nhịp 2 rơi vào chân nào? Chân trái. Chân phải. Cả 2 chân. Câu 3: Khi được chỉ định là người làm chuẩn thì chúng ta làm thế nào? Giơ tay phải lên và hô có. Giơ tay trái lên và hô có. Giơ cả 2 tay lên và hô có.
File đính kèm:
- De thi hoc sinh gioi lop 5.doc
- Dap an de thi HSG lop 5.doc