Đề thi học sinh giỏi trường – toán 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi trường – toán 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HS GIỎI TRƯỜNG – TOÁN 8 Bài 1 (1,0 điểm) Phõn tớch cỏc đa thức sau thành nhõn tử: a) x2 – x – 12; b) x2 + 2xy + 4y – 4; Bài 2: (2,5 điểm) Cho biểu thức: P = Tỡm x để P xỏc định ; b, Rỳt gọn P. c, Tỡm giỏ trị nguyờn của x để P nhận giỏ trị nguyờn? Bài 3: (2,0 điểm) a, Chứng minh rằng tổng của ba số nguyờn chia hết cho 6 thỡ tổng của lập phương ba số nguyờn cũng chia hết cho 6 b, Chứng minh bất đẳng thức: . Với là cỏc số dương. áp dụng : Tìm giá trị nhỏ nhất của . với dương và . Bài 4: (3,0 điểm) Cho tam giỏc ABC cõn ở A, D là trung điểm của cạnh BC. Trờn cạnh AB lấy điểm M, trờn cạnh AC lấy điểm N sao cho : MDN = ABC. Chứng minh : a, Hai tam giỏc BMD và CDN đồng dạng với nhau ; b, MD2 = MN . MB Bài 5:(1,5 điểm) Cho tam giỏc ABC trung tuyến AD. Gọi G là trọng tõm của tam giỏc. Một đường thẳng qua G cắt cỏc cạnh AB, AC lần lượt ở M và N. Chứng minh rằng: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- đáp án toán 8: Bài 1: a, x2 - x - 12 = (x-4)(x+3) (1điểm) b, x2 + 2xy + 4y - 4 = (x-2)(x+2) + 2y(x+2) = (x+2)(x+2y-2) (1điểm) Bài 2: a, Điều kiện: x (1điểm) b, P = (1điểm) (0,5điểm) (0,5điểm) c, P = (1điểm) Với x nguyên thì P nhận giá trị nguyên khi x-1 là ước của 1: (0,5điểm) TH1: x-1 = 1 => x = 2 (thõa mãn đk) TH2: x - 1 = -1 => x = 0 (thõa mãn đk) (0,5điểm) Bài 3: a, Giả sử a+b+c chia hết cho 6 Ta có: a3 + b3 + c3 = (a+b+c)3- 3 (a+b)(b+c)(c+a) (1điểm) Ta chứng minh được (a+b)(b+c)(c+a) luôn chia hết cho 2 Thực vậy: Nếu trong tích (a+b)(b+c)(c+a) có ít nhất một thừa số chia hết cho 2 thì tích đó chia hết cho 2 Nếu cả ba thừa số đều không chia hết cho 2. ta có: a+b = 2k + 1; b+c = 2q+1 => 2b + a+c = 2k +2q= 2k+ +2 = 2(k+q+1) = 2l. Chứng tỏ a+c chia hết cho 2. Khi đó tích sẻ chia hết cho 2. (1điểm) Vì (a+b)(b+c)(c+a) luôn chia hết cho 2 nên: 3(a+b)(b+c)(c+a) luôn chia hết cho 6 Mà (a+b+c)3 cũng chia hết cho 6 (vì a+b+c chia hết cho 6 ) Do đó (a+b+c)3- 3 (a+b)(b+c)(c+a) chia hết cho 6 Hay: a3 + b3 + c3 chia hết cho 6 (1điểm) b, Ta có : vì a > 0; b > 0 (0,5điểm) => Dấu = xảy ra khi a – b = 0 a = b (0,5điểm) áp dụng: M = (0,25điểm) Vì: ; (0,25điểm) Và: ( do x>0; y>0) ; (0,25điểm) Nên: M và M có giá trị nhỏ nhất là 14 khi x = y (0,25điểm) Bài 4: a, Ta có:ABC +BMD=MDC ( Tính chất góc ngoài) (0,5 điểm) Hay: ABC +BMD = MDN+NDC Mà ABC=MDN(gt) => BMD = NDC (1điểm) Xét hai tam giác BMD và tam giác CDN có: B = C ( tam giác ABC cân); BMD = NDC =>~ ( g – g ) (0,5 điểm) b, Ta có ~ (Vì BD = CD) (1điểm) Xét hai tam giác: và có: MBD = MDN (gt) ( chứng minh trên) ~ (c-g-c) (1điểm) (1điểm) Bài 5: - Qua B kẻ đường thẳng song song với MN cắt AD ở P Vì BP song song với MG nên ta có: (1) (0,5điểm) - Qua C kẻ đường thẳng song song với MN cắt AD ở Q Vì CQ song song với NG nên ta có: (2) (0,5 điểm) Từ (1) và (2) ta có: (3) (0,5điểm) Mặt khác: Xét hai tam giác DPB và DQC có: BDP =CDQ (đối đỉnh) DBP = DCQ ( Vì BP Và CQ cùng song song với MN nên song song với nhau) DB = DC (AD là trung tuyến) => DPB = DQC ( c-g-c) => DP = DQ (0,5điểm) => AP +AQ=AD-DP+AD+DQ=2AD (4) (0,5điểm) Từ (3) Và (4) ta có: => ( Vì G là trọng tâm nên ) (0,5điểm) Lưu ý: - Các cách giải khác có kết quả đúng đều cho điểm tối đa - Bài4, bài 5: Vẽ hình sai hoặc không có hình thì không chấm
File đính kèm:
- de thi HSG TOAN 8 CAP TRUONG.doc