Đề thi học sinh giỏi vòng 1 Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Phú Hòa B
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng 1 Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Phú Hòa B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4 vòng 1 ( Ngày 04/10/2012 ) Trường Tiểu học Phú Hòa B ; Năm học 2012 - 2013 : Tuần 6 Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) Phần I - Đọc hiểu- Luyện từ và câu – Tập làm văn (10 điểm ) Câu 1: (2 điểm ) A - Đọc thầm: Bài thơ “ Gà Trống và Cáo” ( Tiếng Việt 4 – tập 1 trang 50 ) Nhác trông vắt vẻo trên cành Anh chàng Gà Trống tinh nhanh lõi đời, Cáo kia đon đả ngỏ lời: “ Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây Để nghe cho rõ tin này Muôn loài mạnh yếu từ rày kết thân Lòng tôi sung sướng muôn phần Báo cho bạn hữu xa gần đều hay Xin đừng e ngại, xuống đây Cho tôi hôn bạn, tỏ bày tình thân.” Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn Gà rằng: “ Xin được ghi ơn trong lòng Hòa bình gà cáo sống chung Mừng này còn có tin mừng nào hơn Kìa, tôi thấy cặp chó săn Từ xa chạy lại, chắc loan tin này.” Cáo nghe, hồn lạc phách bay Quắp đuôi, co cẳng chạy ngay tức thì. Gà ta khoái chí cười phì : “ Rõ phường gian dối, làm gì được ai.” La Phông – Ten ( Nguyễn Minh lược dịch) B - Dựa vào nội dung bài đọc, hãy ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 4 và trả lời câu hỏi 1, 2, 3. 1. Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ? 2. Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? 3. Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ? 4. Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì ? a) Kể chuyện Cáo gian ngoan mắc mưu Gà Trống. b) Kể chuyện Gà Trống đã làm Cáo sợ mất vía. c) Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. Câu 2: (0,5 điểm ) Tìm thêm một tiếng để tạo từ chứa các tiếng có cùng âm đầu là l hoặc n: Mẫu: lo ..... lo lắng. Lũ ..... ; nước ...... ; lo ...... ; nặng ...... ; lúc ....... ; ...... nao ; náo ....... ; ....... lỉu. Câu 3: (0,5 điểm ) Ghi lại những tiếng không đủ ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh trong các câu thơ dưới đây. A uôm ếch nói ao chuôm Rào rào, gió nói cái vườn rông rênh Âu âu, chó nói đêm thanh Tẻ ... te ... gà nói sáng banh ra rồi. Trần Đăng Khoa Câu 4: (1,5 điểm ) Cho các từ chứa tiếng nhân: nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu nhân, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân. Xếp các từ trên thành ba nhóm: Tiếng nhân có nghĩa là “ người”. Tiếng nhân có nghĩa là “ lòng thương người”. Tiếng nhân có nghĩa là “ cái sinh ra kết quả”. Câu 5: (5 điểm ) Tập làm văn Em hãy kể một câu chuyện có nhân vật chính nhờ có lòng tự tin vào cuộc sống mà đã chiến thắng. Chữ viết đẹp trình bày sạch sẽ 0,5 điểm. Phần II - Môn: toán ( 10 điểm ) Bài 1 (1 điểm) Tìm số tự nhiên y, biết: a) y < 5 ; b) 2 < y < 5 Bài 2 (3 điểm) Tính giá trị của biểu thức: a) 3257 + 4659 – 1300 ; b) 6000 – 1300 x 2 b) Đặt tính rồi tính: 56346 + 2854 ; 43000 – 21308 ; 13065 x 4 ; 65040 : 5 Bài 3 (1,5 điểm) Trả lời các câu hỏi: Năm 1890 thuộc thế kỉ nào ? Năm 1911 thuộc thế kỉ nào ? Thế kỉ XXI kéo dài từ năm nào đến năm nào ? Bài 4 ( 3,5 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi là 96cm. Nếu bớt chiều dài 7cm, thêm chiều rộng 7cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó. Ba năm trước, cha hơn con ba mươi tuổi. Hai năm nữa, tổng số tuổi của hai cha con là 52. Tính tuổi hiện nay của mỗi người. Bài 5.( 1 điểm) Số dân của một xã trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là: 96 người, 82 người, 71 người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người ? Hướng dẫn đáp án hsg khối 4 tháng 9/2012: Môn Toán: Bài 1(1 điểm): Học sinh làm đúng mỗi phần cho 0,5 điểm. Bài 2(3 điểm): a) Học sinh làm đúng mỗi phần cho 0,5 điểm. b) Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi phần cho 0,5 điểm. Bài 3(1,5 điểm): Học sinh trả lời đúng mỗi phần cho 0,5 điểm. Bài 4(3,5 điểm): a) (2 điểm) Học sinh trả lời đúng và tính đúng nửa chu vi cho 0,25 điểm. Học sinh trả lời đúng và tính đúng cạnh hình vuông cho 0,25 điểm . Học sinh trả lời đúng và tính đúng chiều rộng cho 0,5 điểm . Học sinh trả lời đúng và tính đúng chiều dài cho 0,5 điểm .Ghi đúng đáp số cho 0,5 điểm. b) (1,5 điểm) HS nêu được 2 năm nữa cha vẫn hơn con 30 tuổi cho 0,25 điểm. Học sinh trả lời đúng và tính đúng tuổi cha 2 năm nữa cho 0,25 điểm. Học sinh trả lời đúng và tính đúng tuổi con 2 năm nữa cho 0,25 điểm . Học sinh trả lời đúng và tính đúng tuổi cha hiện nay cho 0,25 điểm. Học sinh trả lời đúng và tính đúng tuổi con cho 0,25 điểm .Ghi đúng đáp số cho 0,25 điểm. Bài 5(1 điểm): Học sinh trả lời đúng và tính đúng tổng số dân tăng 3 năm cho 0,25 điểm. Học sinh trả lời đúng và tính đúng số dân tăng trung bình 3 năm cho 0,5 điểm. Ghi đúng đáp số cho 0,25 điểm. * Ghi chú: Nếu HS giải theo cách khác mà đúng vẫn tính điểm tối đa. Môn Tiếng Việt: I - Đọc hiểu 2 điểm : HS làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. Ii - Luyện từ và câu 2,5 điểm ( HS xếp đúng mỗi nhóm từ cho 0,5 điểm ) Iii - Tập làm văn 5 điểm - Học sinh viết được bài văn đúng theo yêu cầu ở đề bài; biết dùng những từ ngữ chỉ hình ảnh, bố cục chặt chẽ, dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả: 5 điểm. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. - Bố cục không chặt chẽ, không rõ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học trừ 1 điểm. - Học sinh làm sai so với yêu cầu của đề ( lạc đề ) cho 1 điểm.
File đính kèm:
- HSG(2).doc