Đề thi học sinh giỏi vòng 2 Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Phú Hòa B
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng 2 Tiếng việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Phú Hòa B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4 vòng 2 ( Ngày 10/01/2013 ) Trường Tiểu học Phú Hòa B ; Năm học 2012 - 2013 : Tuần 19 Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) Phần I - Đọc hiểu- Luyện từ và câu – Tập làm văn (10 điểm ) A - Đọc thầm: Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ: - Bà ơi! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần: - Cháu đã về đấy ư ? Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi! Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để yêu mến Thanh. Theo Thạch Lam B - Dựa vào nội dung bài đọc trên, hãy ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau đây: ( 2 điểm) Câu 1: Những chi tiết liệt kê trong dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. Câu 2: Tập hợp nào dưới đây liệt kê đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh? a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi. b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm và mến thương. c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở cho cháu. Câu 3: Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà? a. Cảm giác thong thả, bình yên b. Cảm giác được bà che chở. c. Cảm giác thong thả, bình yên và được bà che chở. Câu 4: Vì sao Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình? a. Thanh sống với bà từ thuở nhỏ, luôn yêu mến tin cậy và được bà săn sóc, yêu thương. b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương. c. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà. C – Luyện từ và câu: ( 3,5 điểm) Câu 5: ( 1 điểm) Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn ? Câu 6: ( 1,5 điểm) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau: Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. Câu 7: ( 1 điểm) Em đã biết về Nguyễn Hiền qua bài tập đọc nào ở chương trình lớp 4? Hãy đặt 1 câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét Nguyễn Hiền qua bài tập đọc đó. D – Tập làm văn: ( 4 điểm) Em hãy viết thư cho một người bạn thân, thăm hỏi, kể cho bạn nghe về tình hình học tập của em trong học kì 1 vừa qua, phương hướng sang học kì 2 và mời bạn về thăm lớp em vào một thời gian thích hợp. Chữ viết đẹp trình bày sạch sẽ 0,5 điểm. Phần II - Môn: toán ( 10 điểm ) Bài 1: Tính nhanh ( 1,5 điểm ) a) ( 245 x 99 + 245 ) – ( 243 x 101 – 243) b) Tìm chữ số tận cùng của tích sau: 1 x 3 x 5 x ....... x 37 x 39 Bài 2: ( 2 điểm ) Tích của 3 số bằng 3780 . Tích của số thứ nhất và số thứ 2 hai bằng 180; Tích của số thứ hai và số thứ ba bằng 252. Tìm ba số đó. Bài 3: ( 3 điểm ) Biết trung bình cộng tuổi của bố , An và Hồng là 19 tuổi; Tuổi của bố hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 25 tuổi , Hồng kém An 8 tuổi . Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ? Bài 4: ( 3,5 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 260 m và chiều rộng 42 m . Người ta chia thửa ruộng hình chữ nhật đó thành các mảnh hình vuông đặt liên tiếp nhau và có cùng cạnh bằng chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đã cho thì thừa ra một mảnh thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng nhỏ hơn cạnh mảnh hình vuông. Tính chu vi và diện tích mảnh nhỏ hình chữ nhật thừa đó. Hướng dẫn đáp án hsg khối 4 vòng 2 Ngày thi 10/01/2013 Tuần 19 Môn Toán: Bài 1: Tính nhanh ( 1,5 điểm ) a) ( 245 x 99 + 245 ) – ( 243 x 101 – 243) = 245 x ( 99 + 1) – 243 x ( 101 – 1) 0,25 điểm = 245 x 100 - 243 x 100 = ( 245 – 243 ) x 100 0,25 điểm = 2 x 100 = 200 0,25 điểm b) Tìm chữ số tận cùng của tích sau: 1 x 3 x 5 x ....... x 37 x 39 Tính này gồm toàn các số lẻ từ 1 đến 39 Tính này các số lẻ phải là 1 số lẻ 0,25 điểm Một số lẻ nhân với một số có tận cùng là 5 thì tích tận cùng là 5 0,25 điểm Vậy chữ số tận cùng của tích là 5 0,25 điểm Bài 2: ( 2 điểm) Tích của 3 số bằng 3780 . Tích của số thứ nhất và số thứ 2 hai bằng 180; Tích của số thứ hai và số thứ ba bằng 252. Tìm ba số đó. Bài giải: Số thứ nhất x số thứ hai x số thứ ba = 3780 Số thứ nhất x số thứ hai = 180 Số thứ hai x số thứ ba = 252 0,25 điểm Số thứ nhất là: 3780 : 252 = 15 0,5 điểm Số thứ hai là: 180 : 15 = 12 0,5 điểm Số thứ ba là: 3780 : 180 = 21 0,5 điểm Đáp số: ( 0,25 điểm) Số thứ nhất : 15 Số thứ hai: 12 Số thứ ba: 21 Bài 3: ( 3 điểm ) Biết trung bình cộng tuổi của bố , An và Hồng là 19 tuổi; Tuổi của bố hơn tổng số tuổi của An và Hồng là 25 tuổi , Hồng kém An 8 tuổi . Hỏi mỗi ngời bao nhiêu tuổi. Bài giải: Tổng số tuổi của bố, An và Hồng là: 19 x 3 = 57 (tuổi) 0,5 điểm Tuổi bố là: ( 57 + 25 ) : 2 = 41 ( tuổi ) 0,5 điểm Tổng số tuổi của An và Hồng là: 41 - 25 = 16 ( tuổi ) 0,5 điểm Tuổi của An là: ( 16 + 8) : 2 = 12 ( tuổi ) 0,5 điểm Tuổi của Hồng là: 12 – 8 = 4 ( tuổi ) 0,5 điểm Đáp số: Bố 41 tuổi An 12 tuổi Hồng 4 tuổi 0,5 điểm Bài 4: ( 3,5 điểm) Bài giải: 260 m (0,25 điểm) 42 m Số mảnh hình vuông người ta chia được: 260 : 42 = 6 ( hình ) còn dư 8 m 0,75 điểm Vì còn dư 8 m nên suy ra mảnh HCN nhỏ còn lại. Có chiều rộng 8 m và chiều dài 42 m 1 điểm Chu vi mảnh nhỏ HCN còn thừa là: ( 42 + 8 ) x 2 = 100 ( m ) 0,5 điểm Diện tích mảnh nhỏ HCN còn thừa là: 42 x 8 = 336 ( m2 ) 0,5 điểm Đáp số Chu vi 100m 0,5 điểm Diện tích 336 m2 * Ghi chú: HS Trả lời đúng, làm tính sai hoặc trả lời sai làm tính đúng phép tính không cho điểm; Sai danh số trừ 0,25 điểm. Nếu HS giải theo cách khác mà đúng vẫn tính điểm tối đa. Môn Tiếng Việt: 10 điểm I - Đọc hiểu 2 điểm : HS làm đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. ( Câu 1 ý c; Câu 2 ý a; Câu 3 ý c; Câu 4 ý a) II - Luyện từ và câu 3,5 điểm Câu 5: ( 1 điểm) VD: Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. Lửa thử vàng, gian lan thử sức. Thất bại là mẹ thành công. Thua keo này, bày keo khác. Câu 6: ( 1,5 điểm) - Danh từ: buổi, chiều, xe, Thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu dí, Phù Lá. - Động từ: dừng lại, chơi đùa. - Tính từ: nhỏ vàng hoe, sặc sỡ. Câu 7: ( 1 điểm) Bài Ông trạng thả diều. VD: Nguyễn Hiền rất có chí. III - Tập làm văn 4 điểm - Học sinh viết được bài văn đúng theo yêu cầu ở đề bài; biết dùng những từ ngữ chỉ hình ảnh, bố cục chặt chẽ, dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả: 4 điểm. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1. - Bố cục không chặt chẽ, không rõ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học trừ 1 điểm. - Học sinh làm sai so với yêu cầu của đề ( lạc đề ) cho 1 điểm. Trình bày sạch đẹp cho 0,5 điểm.
File đính kèm:
- HSG(1).doc