Đề thi học sinh giỏi vòng huyện - Môn: Sinh học 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng huyện - Môn: Sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2009-2010 MÔN: SINH HỌC 9 Câu 1: Vì sao nói máu, nước mô và bạch huyết là môi trường trong của cơ thể? Loại bạch cầu nào diệt vi khuẩn bằng cách thực bào và thực bào như thế nào? (4 điểm) Câu 2: Tế bào trong cơ thể người có mấy tầng bảo vệ vi khuẩn, virut đã lọt vào cơ thể? (3 điểm) Câu 3 : Thế nào là lai phân tích ? Nêu ý nghĩa của lai phân tích ? Vì sao ở các loài giao phối, biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính ? (3 điểm) Câu 4: Sự khác nhau giữa NST thường với NST giới tính ? Sự khác nhau về cấu trúc và chức năng của AND, ARN và Prôtêin? (4 điểm) Câu 5: Một tế bào của Ruồi giấm (2n=8) nguyên phân 3 đợt liên tiếp.(2 điểm) a/ Xác định số tế bào con hình thành. b/ Xác định số nhiễm sắc thể (NST) do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình phân bào. Câu 6: Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra toàn mắt đen? (4 điểm) ĐÁP ÁN Câu 1: (4điểm) :Vì nhờ máu nước mô và bạch huyết trong cơ thể mà tế bào và môi trường ngoài liên hệ thường xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các chất dinh dưỡng, oxi, cacbonic và các chất thải khác (2điểm) . Loại bạch cầu trung tính và bạch cầu đơn nhân hay đại thực bào: mỗi bạch cầu trung tính có khả năng thực bào 5- 25 vi khuẩn, còn mỗi đại thực bào có thể thực bào tới 100 vi khuẩn rồi chết. (2điểm) Câu 2: (3điểm):Có 3 tầng: - Tầng 1: : vi khuẩn, vi rút chưa kịp tiết độc tố đã bị thực bào bởi bạch cầu trung tính và đại thực bào. (1điểm) - Tầng 2: Nếu thoát khỏi bị thực bào, vi khuẩn, vi rút bị vô hiệu hoá bởi các kháng thể do limpho bào B tiết ra. (1 điểm) - Tầng 3: Nếu vi khuẩn đã gây nhiễm tế bào thì tế bào nhiễm khuẩn sẽ bị phân huỷ bởi tế bào limphô T. (1điểm) Câu 3: (3điểm) Phép lai phân tích: (1 điểm): là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp ( thuần chủng ), nếu kết quả phép lai phân tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp ( không thuần chủng ) Ý nghĩa của phép lai phân tích : (1điểm) + Xác định được kiểu gen của cơ thể đem lai + Kiểm tra độ thuần chủng của giống Ở các loài giao phối biến di lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính (1điểm) vì : ở loài sinh sản hữu tính và giao phối do có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao tử ; các loại giao tử này được tổ hợp lai khi thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. Loài sinh sản vô tinh không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh. Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ qua nguyên phân, nên giống hệt cơ thể mẹ ban đầu. Câu 4: (4 điểm) Sự khác nhau giữa NST thường với NST giới tính (2điểm) NST thường NST giới tính - Có nhiều cặp - Giống nhau giữa cá thể đực và cái - Tồn tại thành từng cặp tương đồng - Gen nằm trên NST thường quy định tính trạng thường - Chỉ có 1 cặp - Khác nhau giữa cá thể đực và cái - Khi thì tương đồng ( XX ), khi thì không tương đồng ( XY ) - Gen nằm trên NST giới tính quy định giới tính và quy định một số tính trạng thường liên kết với giới tính Cấu trúc và chức năng của AND, ARN và Prôtêin (2điểm) Đại phân tử Cấu trúc Chức năng AND - Chuổi xoắn kép - 4 loại nuclêotit : A, G, X, T - Lưu trữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit : A, G, X, U - mARN truyền đạt thông tin di truyền - t ARN vận chuyển axít amin - r ARN tham gia cấu trúc ribôxôm Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại axit amin - Cấu trúc các bộ phận của tế bào - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất - Hocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất - Vận chuyển, cung cấp năng lượng . . . Câu 5: (2điểm) :a/ Số tế bào con hình thành: (1 điểm) Gọi x là số đợt nguyên phân Số tế bào con: 2x = 23 = 8 b/ Số NST do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình phân bào: (1 điểm) Số NSTmtcc = 2n(2x - 1) = 8(23 - 1)= 56 Câu 6: (4điểm) : Trường hợp 1: (2 điểm) : Nếu mẹ có kiểu hình mắt đen, thì bố phải có kiểu hình mắt xanh và kiểu gen mắt đen phải đồng hợp ( thuần chủng ), hoặc ngược lại : P : mẹ AA x bố aa ( mắt đen ) ( mắt xanh ) G p A a F 1 : Aa ( 100% mắt đen ) ( sơ đồ ngược lại P bố mắt đen x mẹ mắt xanh ) P : bố AA x mẹ aa ( mắt đen ) ( mắt xanh ) G p A a F 1 : Aa ( 100% mắt đen ) Trường hợp 2 : (2 điểm): Nếu bố và mẹ đều mắt đen thì có các trường hợp kiểu gen như sau thì con sinh ra toàn mắt đen : a) P : mẹ AA x bố Aa g F1 : AA , Aa ( 100% mắt đen) b) P : bố AA x mẹ Aa g F1: AA, Aa ( 100% mắt đen ) c) P : AA x AA g F1 : AA ( 100% mắt đen )
File đính kèm:
- de sinh 9.doc