Đề thi học sinh giỏi vòng huyện năm học 2010 - 2011 môn: Vật lí 8

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng huyện năm học 2010 - 2011 môn: Vật lí 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT PHỨƠC LONG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
TRƯỜNG THCSHƯNG PHÚ NĂM HỌC 2010-2011
 Môn :VẬT LÍ 8
Đề thi đề xuất Thời gian: 150 phút gồm 1trang ( Không kể thời gian phát đề )
Câu 1: (4đ)
Một người đi xe đạp về thăm quê ở cách nhà anh ta 34 km, mất dúng 2h. Trên đường quốc lộ, anh đi với vận tốc trung bình 20km/h, nhưng trên đường rẽ vào làng, anh chỉ đạt vận tốc 12km/h. Tính độ dài quãng đường quốc lộ và quãng đường rẽ vào làng?
Câu 2: (4đ)
Một vật được treo dưới một đĩa cân. Để cân thăng bằng, phải đặt lên đĩa bên kia một số quả cân có tổng khối lượng 1,250kg. Nhúng chìm vật trong một cốc nước thì để lấy lại thăng bằng cho cân, chỉ cần một khối lượng 880g. Tính khối lượng riêng của vật?
Câu 3: (4đ)
Một cái thùng bằng i-noc, hình trụ, đáy là một đường tròn đường kính 1,2m,cao 1,5m, đặt thẳng đứng trên ba cái chân cách đều nhau và cách đều trục hình trụ. Thùng chứa đầy nước: Hãy tính
a) Khối lượng nước chức trong thùng?
b) Cường độ lực do trọng lượng nước tác dụng lên mỗi chân?
Câu 4: (4đ)
Một cần cẩu mỗi lần bốc xếp được một côngtenơ 25 tấn lên cao 5m, mất một thời gian 20s.
Tính công suất do cần cẩu sản ra được?
Cần cẩu này chạy bằng điện với hiệu suất 65%. Để bốc xếp 300 côngtenơ, cần cẩu tiêu thụ bao nhiêu điện năng?
Câu 5: (4đ)
Để xác định nhanh chóng nhiệt dung riêng của một vật rắn có khối lượng m= 120g, một học sinh đặt vật đó trong một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng M=300g, đặt trong phòng, có nhiệt độ t1=250C. Sau đó học sinh dùng ấm điện đun nước cho sôi, rồi cứ để nguyên, không ngắt điện và từ từ rót nước đang sôi vào bình nhiệt lượng kế, tới khi nước vừa đủ ngập vật rắn. Nhiệt độ cuối cùng của nước đo được là t1=84,20C và khối lượng nhiệt lượng kế cuối cùng là m’ =570g. Xác định nhiệt dung riêng của vật, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và của đồng là 380 J/kg.K.
-HẾT-
ĐÁP ÁN
Câu 1:
Giả sử trong cả hai giờ , anh ta chỉ đi trên đường cái, thì anh đi được:
20.2=40km (0,5đ)
Do còn phải đi cả trên đường rẽ vào làng, nên anh chỉ đi được 34km, tức là bớt đi: 
40 - 34 = 6km (0,5đ)
Cứ thay một giờ đi trên đường cái bằng một giờ đi trên đường làng, thì quãng đường đi được bị giảm bớt:
20 – 12 =8km (0,5đ)
Vậy thời gian đi trên đường rẽ vào làng là:
t= giờ hay 45 phút (0,5đ)
và độ dài quãng đường vào làng là: s1=12.=9 s1= 9 km (1đ)
còn độ dài quãng đường quốc lộ là: s2= 34-9 =25 s2= 25 km (1đ)
Câu 2:
Khi nhúng trong nước trọng lượng của vật chỉ còn là:
P’=0,880.10=8,8N (0,5đ)
Tức là giảm: P=P-P’=1,25-8,8=3,7 N (0,5đ)
Độ giảm trọng lượng này chính là do sức đẩy Ác-si-maetsncuar vật.Vậy trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ là 3,7 N và khối lượng tương ứng là:
m==0,37kg (1đ)
Thể tích chỗ nước này là:
V==0,37.10-3 m3 =0,37 dm3 (1đ)
Đây là thể tích nước bị vật chiếm chỗ, chính là thể tích của vật. Do đó khối lượng riêng của vật là:
D=3,378 kg/ dm3 hay D = 3378 kg/ m3 (1đ)
Câu 3:
Bán kính đáy của thùng: R==0,6m (0,5đ)
Diện tích đáy của thùng: S=.R2 =3,14. 62 =1,13041,13 m2 (0,5đ)
Thể tích của thùng: V=S.h =1,13.1,5=1,695 m3 (0,5đ)
Khối lượng nước chứa trong thùng: 
m =V.D=1,695.1000 =1695kg m=1695kg (1đ)
Trọng lượng của nước là: P=10.m =10.1695=16950 N (0,5đ)
Cường độ lực tác dụng lên mỗi chân là: 
F==5650N F= 5650N (1đ)
Bài 4:
Công cần thiết để bốc xếp một côngtenơ là:
A=10.m.h=10.25.1.000 .5=1250000 J =1250kJ (0,5đ)
Công suất của cần cẩu:
P= kW (1đ)
b) Thời gian bốc xếp 300 côngtenơ là:
t==h ( hay 1h 40 phút) t=h (0,5đ)
Công do cần cẩu sản ra là: 
Aic =P.t= 62,5. kWh (1đ)
Điện năng mà cần cẩu tiêu thụ:
A= kWh (1đ)
Bài 5:
Gọi cđ, cn và c lần lượt là nhiệt dung riêng của đồng, của nước và của vật rắn, m1 là khối lượng của nước rót vào, và T= 1000C là nhiệt độ sôi của nước.
Ta có: m1=m’- M- m = 570 - 300 - 120 = 150g (0,5đ)
Nhiệt lượng do nước sôi tỏa ra, khi nguội từ T xuống t2:
Qtỏa ra= m1. cn(T- t2) (0,5đ)
 Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và vật rắn thu được để nóng lên từ t1 tới t2:
Qthu vào= (Mcđ +mc)( t2- t1) (0,5đ)
Ta có phương trình: (Mcđ +mc)( t2- t1)= m1. cn(T- t2) (0,5đ)
Thay số vào tính và tìm được kết quả đúng : c450 J/kg.K (2đ)

File đính kèm:

  • docĐe thi HSG LY8.doc