Đề thi học sinh giỏi vòng trường môn : sinh học 8 ( thời gian 150 phút )

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng trường môn : sinh học 8 ( thời gian 150 phút ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hưng Phú	 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG TRƯỜNG
Họ và tên :………………	 Môn : Sinh học 8 ( Thời gian 150 phút )
Lớp 8a	 Năm học : 2010-2011
Câu hỏi
Câu 1 ( 2 đ ): Hệ thần kinh sinh dưỡng có những chức năng gì?
Câu 2 ( 5 đ ): Trình bày cấu tạo và chức năng đại não.
Câu 3 ( 5 đ ): Võ đại não của người và động vật gồm những vùng nào? Vùng nào chỉ có ở người mà không có ở động vật?
Câu 4 ( 4 đ ): Thế nào được gọi là cận thị và viễn thị ? Nguyên nhân và cách khắc phục.
Câu 5 ( 4 đ ) :Trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy? Rễ trước và rễ sau có chức năng gì?
Đáp án
Câu1 ( 2 đ ) :Hệ thần kinh sinh dưỡng có những chức năng:
 - Có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng ( 1 đ )
 - Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng ( 1 đ )
Câu 2 ( 5 đ ): Đại não có cấu tạo và chức năng là:
 - Hình dạng ngoài:
 + Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nữa ( 1 đ )
 + Rãnh sâu chia làm 4 thùy ( 1 đ)
 + Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não, tăng diện tích bề mặt não ( 1 đ )
 - Cấu tạo trong:
 + Chất xám ( ngoài ): Làm thành võ não dày 2 đến 3 cm gồm 6 lớp
 + Chất trắng ( trong ): Là các đường thần kinh, bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống ( 1 đ)
Câu 3 ( 5 đ ): Võ đại não gồm những vùng .
 + Vùng cảm giác ( 0,5 đ )
 + Vùng vận động ( 0,5 đ ) 
 + Vùng thị giác ( 0,5 đ )
 + Vùng thính giác ( 0,5 đ )
 + Vùng vận động ngôn ngữ ( 0,5 đ )
 +Vùng hiểu tiếng nói ( 0,5 đ )
 + Vùng hiểu chữ viết ( 0,5 đ )
 - Các vùng chỉ có ở người mà không có ở động vật.
 + Vùng vận động ngôn ngữ ( 0,5 đ )
 + Vùng hiểu tiếng nói ( 0,5 đ )
 + Vùng hiểu chữ viết ( 0,5 đ )
Câu 4 ( 4 đ ): Thế nào được gọi là cận thị ? nguyên nhân Cách khắc phục.
 - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần ( 0,5 đ )
 - Nguyên nhân:
 + Bẩm sinh: Cầu mắt dài ( 0,5 đ )
 + Thể thủy tinh quá phồng do không giữ khoản cách khi đọc sách ( 0,5 đ )
 - Cách khắc phục :
 + Đeo kính mặt lõm ( Kính phân kì, hay kính cận ) ( 0,5 đ )
 -Viễn thị là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn xa ( 0,5 đ)
 - Nguyên nhân :
 + Bẩm sinh : Cầu mắt ngắn ( 0,5 đ )
 + Thể thủy tinh bị lão hóa mất khả năng điều tiết ( 0,5 đ )
 - Cách khắc phục :
 + Leo kính mặt lồi( Kính hội tụ hay kính viễn thi ( 0,5 đ )
 Câu 5 ( 4 đ ): Cấu tạo dây thần kinh tủy? Chức năng rễ trước và rễ sau.
 - cấu tạo dây thần kinh tủy:
 + Có 31 đôi dây thần kinh tủy ( 0,5 đ )
 + Mỗi dây thần kinh tủy gồm 2 rễ ( 0,5 đ )
 + Rễ trước : Rễ vận động ( 0,5 đ )
 + Rễ sau : Rễ cảm giác ( 0,5 đ )
 + Các rễ tủy đi đi ra khỏi lỗ gian đốt đến dây thần kinh tủy ( 0,5 đ )
 - Chức năng :
 + Rể trước vận chuyễn xung vận đông ( li tâm) ( 0,5 đ )
 + Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác ( hướng tâm) ( 0,5 đ )
 + Do các bó sợi cảm giác và vận động họp lại nói với tủy sống qua rễ trước và rễ sau. Dây thần kinh tủy là dây pha ( 0,5 đ )
	…………………………

File đính kèm:

  • docSinh 8.doc
Đề thi liên quan