Đề thi học sinh năng khiếu cấp trường năm học 2007 - 2008 môn: Toán 5

doc12 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh năng khiếu cấp trường năm học 2007 - 2008 môn: Toán 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục tp đề thi học sinh năng khiếu cấp trường
Trường Tiểu học Vũ Đông Năm học 2007 - 2008
 Môn : Toán 5
 ( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài 1: 
 Viết các số tự nhiên trong phạm vi 50, chia hết cho cả 3 và 5.( Hãy giải thích cách làm).
Bài 2 : Tính nhanh : 2 điểm 
 x x x x x x x x x x ( 120 x 42 x 720 )
Bài 3:
 Ngày chủ nhật , Nam đi bộ từ nhà lúc 7 giờ 10 phút với vận tốc 4 km / giờ để đến nhà Bình.Cùng lúc ấy , Bình cũng đi xe đạp từ nhà Bình đén nhà Nam với vận tốc 8km / giờ. Hai bạn gặp nhau lúc 7giờ 16 phút . Tính khoảng cách từ nhà Nam đến nhà Bình . 
 Bài 4 :
 Một cửa hàng rau quả có hai rổ đựng cam và chanh . Sau khi bán số cam và số chanh thì người bán hàng thấy còn lại 160 quả hai loại , trong đó số cam bằng số chanh. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu quả mỗi loại ?
Bài 5 : 
 Tổng bốn số là 57,6. Nếu số thứ nhất nhân với 0,5, số thứ hai cộng với 0,5, số thứ ba trừ đi 0,5 và số thứ tư chia cho 0,5 thì được các kết quả bằng nhau. Tìm bốn
Bài 6: 
 Một hình thang có đáy bé dài 12 dm, đáy lớn bằng đáy bé. Khi kéo dài đáy lớn thêm 5 dm thì diện tích hình thang tăng thêm 20 dm2. Tính diện tích ban đầu .
Phòng giáo dục tp đề thi học sinh năng khiếu cấp trường
Trường Tiểu học Vũ Đông Năm học 2007 - 2008
 Môn : Tiếng việt 5
 ( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu1 : Em hãy biến đổi câu: “ Bản làng đã thức giấc”.
Thành câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến và viết lại những câu đó.
Câu 2: Xác định thành phần ngữ pháp trong câu:
“Trên những đồng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói tiếng cười nhộn nhịp vui vẻ”. (Chỉ rõ bộ phận song song)
Câu3: Các từ : Lòng yêu nước , niềm vui , nỗi buồn , sự việc , sự ra đời, cuộc sống thuộc từ loại : 
Danh từ .
Động từ .
Tính từ.
Cả 3 ý trên.
2/ Tự luận (10 điểm )
 Một năm thường có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có những vể đẹp riêng. .Em hãy chọn tả lại một cảnh đẹp trong một mùa mà em thích nhất.
Phòng giáo dục tp đề thi học sinh năng khiếu cấp trường
Trường Tiểu học Vũ Đông Năm học 2007 - 2008
 Môn : Tiếng việt 3
 ( Thời gian làm bài 60 phút )
I /Đọc thầm bài sau và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Vầng trăng quê em
“Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên sau luỹ tre làng. Làn gió nồm nam thổi mát rượi. Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt . Trăng ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già.
Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm.”
Bài văn tả cảnh gì?
Cảnh một đêm trăng sáng.
Cảnh một đêm trăng đẹp , êm đềm ở một làng quê.
Cảnh về đêm ở một làng quê.
Câu 2: Điền vào chỗ trống l hay n:
Bác..ăm nghềái đò đã ăm ăm  ay. Nhà bácà chiếc thuyền gỗ ..ênh đênh trên mặt ước. Bác ắm vững .ơi.àoước chảy xiết, ơi ào có đá.ởm chởm.
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào có hình ảnh so sánh . Hãy đánh dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng:
 Dưới mặt sông, ánh trăng lấp lánh như sắc bạc
 Mặt trăng như nong thóc đầy, vàng choé đặt trên bầu trời trong xanh.
 Trăng toả rs một thứ ánh sáng vàng tươi trải khắp thành phố.
Câu 4: Trong đoạn văn sau, có dấu chấm, dấu phẩy nào dùng sai? Em chép lại đoạn văn và sửa lại cho đúng.
“ ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng. Xua tan dần hơi lạnh mùa đông, lúa nặng trĩu bông. Ngả đầu vào lòng nhau. Thoang thoảng hương thơm.”
II.Tập làm văn
Dựa vào bài tập đọc “ Anh Đom Đóm”. Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 -10 câu) kể về anh Đom Đóm với những đức tính tốt đẹp và những điều anh thấy trong đêm. 
Phòng giáo dục tp đề thi học sinh năng khiếu cấp trường
Trường Tiểu học Vũ Đông Năm học 2007 - 2008
 Môn : Toán 3
 ( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài1: a) Viết tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số đó có tổng các chữ số bằng 3.
	b) Tìm hiệu số của số lớn nhất có 4 chữ số và số bé nhất có 4 chữ số.
Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào ô trống
a) 4 5 7	b) 4 5 8
+ 2 9 4 	 - 6 5 2 
 9 9 8 5 0 9 5
c)	 6	d) 2 4 	6
 x 6 	 0 	0 6
	2 3 6 	 
	 2
Bài 3: Tìm số bị chia và số chia bé nhất sao cho phép chia có thương bằng 15 và số dư bằng 7
Bài 4: Một hình vuông có chu vi bằng 28 cm. Nếu mở rộng về một phía thêm 2 cm thì được hình chữ nhật (hình vẽ). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ? 
 2cm
 Bài 5: An có 7 cây hoa, An trồng thành 6 hàng, mỗi hàng 3 cây. Hỏi An trồng bao nhiêu cây?	
Bài 6: Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để ta được hình mới có 6 hình tứ giác
Đáp án biểu điểm Toán 5
Câu 1:
 Các số chia hết cho 3 và 5 đều chia hết cho 15. Lần lượt nhân 15 với các số tự nhiên 0, 1, 2, 3 ta được các số 0; 15 ; 30 ; 45 ; 60..
Chọn ra các số trong phạm vi 50 ta được các số là: 0 ; 15 ; 30; 45.
Cách 2: Theo dấu hiệu chia hết cho 3 và 5, để một số chia hết cả 3 và 5 thì số đó phải có tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số chia hết cho 3 nên ta tìm được trong phạm vi 50 có các số là: 0 ; 15 ; 30 ; 45.
Câu2 : Tính nhanh 3 điểm ( mỗi bước tính cho 1 đ ) 
 	 	  ( 120 42 720 )
 = ( ) ( ) ( ) (120 42 720)
 	= ( 120 42 720 )
 	= 
Câu 3: 
Thời gian hai bạn đi để gặp nhau là:
7h 16’ – 7 h 10’ = 6’ = 0,1 h
Mỗi giờ hai bạn gần nhau thêm
( Tổng vận tốc của hai bạn):
8 + 4 = 12 ( km/ giờ )
Khoảng cách từ nhà Nam đến nhà Bình là:
12 x 0,1 = 1,2 (km)
 Đáp số: 
Câu 4: Sau khi bán số cam thì còn lại: 1 - = ( số cam lúc đầu)
 Sau khi bán số chanh thì còn lại: 1 - = ( số chanh lúc đầu)
160 quả
Sau khi bán ta có sơ đồ: Số cam còn lại 
 Số chanh còn lại
 Số cam còn lại là: 160 : ( 5 + 3 ) x 3 = 60 quả
 Số chanh còn lại là: 160 : ( 5 + 3 ) x 5 = 100 ( quả)
 160 – 60 = 100 (quả)
 Số cam lúc đầu là: 60 : = 140 ( quả)
 Số chanh lúc đầu là: 100 : = 225 ( quả) 
Đáp số :
Câu 5: 
 Nhân số thứ nhất với 0,5 là chia số đó cho 2, chia số thứ tư cho 0,2 là nhân số đó với 2 . Vì số thứ nhất chia cho 2 bằng số thứ tư nhân 2. Do đó số thứ nhất gấp 4 lần số thứ tư. Vì số thứ hai cộng với 0,5 bằng số thứ ba trừ đi 0,5 và bằng số thứ tư nhân với 2. Do đó nếu coi số thứ tư là 1 phần thì số thứ 3 sau khi trừ đi 0ố thứ hai cộng với 0,5 là 2 phần và số thứ nhất là 4 phần 2 đ
 Số thứ tư là : 
 57,6: (4+2+2+1 ) = 6,4 0,5 đ
 Số thứ ba là : 
 6,4x2+0,5= 13,3 0,5đ 
 Số thứ hai là
 6,4x 2 -0,5 = 12,3 0,5đ 
 Số thứ nhất là : 
 6,4x4 = 25,6 0,5đ
câu 6 
 Độ dài đáy lớn hình thang là : 	 A B
 12 : 3 x 4 = 16 ( dm ) 1đ 
 Chiều cao của tam giác phần mở rộng là : 	
 20 x2 : 5 = 8 ( dm ) 1đ
 Diện tích hình thang ban đầu là : 
 ( 16 +12 ) x 8 : 2 = 112 ( dm2 ) 1đ C H D 5 dm E 
 Đáp số + tóm tắt :1 đ
Đáp án biểu điểm Tiếng việt 5
Câu 1: 
 Bản làng đã thức giấc chưa?
 Bản làng đã thức giấc rồi hả?
 Ôi, Bản làng đã thức giấc !
 A, Bản làng đã thức giấc !
 Bản làng hãy thức giấc!
 Bản làng phải (đừng, chớ, xin) thức giấc!
Câu 2:
 Trên những cánh đồng lúa chín vàng,/ bóng áo chàm / và nón trắng/ nhấp nhô,
 TN C1 C2 VN
tiếng nói,/ tiếng cười / nhộn nhịp, vui vẻ.
 C1 C2 V1 V2
Câu 3 : a
II/ Tự luận:
 MB: Giới thiệu cảnh đẹp
 TB : Tả bao quát
 Tả chi tiết : Nêu được những vẻ đẹp nổi bật của cảnh phù hợp với một mùa đã chọn. Câu văn có hình ảnh, màu sắc, âm thanh. Biết sử dụng biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá, lặp từ.
 KB : nêu cảm xúc tự nhiên ( KB mở rộng ).
Đáp án biểu điểm Tiếng việt 3
I/ Đọc thầm: 
 Câu 1 : ý b
 Câu 2 : ý b
 Câu 3: ý c
 Câu 4 : ý a
Câu 2 : HS điền đúng hết cho điểm tối đa . Sai một lỗi trừ 0,1 điểm.
Câu 3 : ý đúng là ý 1, 2.
Câu 4: “ ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng. Xua tan dần hơi lạnh mùa đông.Lúa nặng trĩu bôn, ngả đầu vào lòng nhau, thoang thoảng hương thơm.”
Chép lại được đoạn văn và điền dấu chính xác cho điểm
Thiếu hoặc sai một chỗ trừ điểm.
II/ Tập làm văn.
HS viết thành đoạn văn ngắn ( 7- 10 câu) kể được anh Đom Đóm làm công việc gì?
Anh làm việc với tinh thần, ý thức như thể nào?
 Những điều gì anh thấy trong đêm.
Qua đó em cảm nghĩ gì?
 Tuỳ từng mức độ mà cho điểm HS
Đáp án biểu điểm Toán 3
Câu 1:
a) Viết tất cả các số mỗi số đúng được điểm
1110	2001	 1200	 3000
1011 2010 1020 	
1101 2100 1002
b) - Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999
 - Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: 1000
 - Hiệu của chúng là: 9999 – 1000 = 8999
 Đáp số : 8999
Câu 2:
a) 4 5 7	b) 4 5 8
+ 2 9 4 	 - 6 5 2 
 9 9 8 5 0 9 5
c) Ta có : - Hàng đơn vị: 6 x 6 = 36 viết 6 nhớ 3
 - Hàng chục : 6 x + 3 = 3 => = 0 	
 - Hàng trăm : 6 x = 2 => 6 x 4 = 24 => = 4
 Phép tính đầy đủ là: 
 4 0 6
 x
 6 
 2 4 3 6 
d) Ta có : 24 : 6 = => = 4
 Theo bài ra ta có: 24 : 6 = 406 ( dư 2)
 24 = 406 x 6 + 2
 24 = 2438
Vậy phép tính được làm đầy đủ là: 2438 6
 03 406
 38
Câu 3:
Trong phép chia có dư, số dư luôn bé hơn số chia
Số dư là 7 thì số chia là : 8 ,9 ,10.
Theo bài ra số chia là bé nhất . Vậy số chia là 8
Gọi số chia là x , ta có:
x : 8 = 15 ( dư 7 )
x = 15 x 8 + 7
x = 127
Đáp số : số chia là 8
 số bị chia là 127
Câu 4: Cạnh của hình vuông cũng là chiều rộng của hình chữ nhật là: 28 : 4 = 7 (cm)
 Chiều dài của hình chữ nhật là: 7 + 2 = 9 (cm)
 Chu vi của hình chữ nhật là : (7 + 9) x 2 = 32 (cm)
 Diện tích của hình chữ nhật là: 7 x 9 = 63 (cm2)
 Đáp số : 32 cm, 63 (cm2 ).
Câu 5: An trồng theo hình vẽ sau:
Phòng giáo dục tp đề thi học sinh năng khiếu cấp trường
Trường Tiểu học Vũ Đông Năm học 2007 - 2008
 Môn : Tiếng việt 2
 ( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1: 
Điền các âm còn thiếu (l/ n hoặc tr / ch ) vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn thơ sau:
Quê hương..à cầu .e nhỏ
Mẹ về.ón..á nghiêng..e
Quê hương ..à đêm .răng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài hè.
Đoạn thơ trên nói về:
 mẹ	 quê hương	 đêm trăng tỏ
Trong đoạn thơ trên:
Các từ chỉ sự vật là:
Các từ chỉ hoạt động là:
Các từ chỉ đặc điểm là:
* Câu: Hoa cau rụng trắng ngoài hè là kiểu câu:
 Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
 * Bộ phận in đậm trong câu trên trả lời cho câu hỏi:
 Khi nào ?	 ở đâu?	 như thế nào?
Câu 2 : Em hiểu thế nào là “ sáng rực”. Đặt câu với từ đó,
Câu 3: Phân biệt : lao / nao
Câu 4: Mẹ là người luôn yêu thương, chăm só cho em từng bữa ăn, giấc ngủ, dạy bảo em từng li từng tí. Em hãy kể về người mẹ yêu quý của em.
Trường Tiểu học Vũ Đông
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phiếu đăng ký mua sách
Stt
Tên sách
Số lượng
Ghi chú
1
Hệ thống những điểm mới trong nội dung của bộ SGK mới
02 quyển
2
Cách dạy và kinh nghiệm dạy những bài khó
03 quyển
Vũ Đông, ngày 17 tháng 4 năm 2008
 Phó hiệu trưởng
 Nguyễn Thị Minh Thu 

File đính kèm:

  • docde thi hs gioi 5.doc