Đề thi học sinh năng khiếu môn: Ngữ văn lớp 6

doc10 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 1529 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh năng khiếu môn: Ngữ văn lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Ba.
 Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2007- 2008.
 Môn: Ngữ văn lớp 6.
 (Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm khách quan: (2điểm).
Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất chép lại vào bài làm của mình.
Câu 1: Tác giả bài " Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng" là ai ?
A. Hồ Quí Ly. B. Hồ Nguyên Trừng.
C. Thái y lệnh họ Phạm. D. Trần Anh Tông. 
Câu 2: Dòng nào sau đây có từ viết sai chính tả?
A. Kể truyện, viết truyện. B. Hạt dẻ, giẻ lau.
C. Sung sướng, sần sùi. C. Tủm tỉm, mủm mỉm.
Câu 3 : Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về vai trò và đặc điểm của văn miêu tả?
A.Giúp hình dung được những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người.
B. Làm hiện ra trước mắt những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người.
C. Bộc lộ rõ nhất năng lực quan sát của người viết, người nói.
D. Bộc lộ rõ nhất tâm trạng của người, vật được miêu tả. 
Câu 4: Câu thơ: "Một tiếng chim kêu sáng cả rừng" sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh. B. Nhân hoá. C. ẩn dụ. D. Hoán dụ.
Câu 5 : Có ý kiến cho rằng: "Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ có sự kết hợp giữa biểu cảm với tự sự , miêu tả". Đúng hay sai?
 A. Đúng. B. Sai.
II.Phần tự luận:(8 điểm).
Câu 1: (3điểm) Đọc bài thơ sau:
 Cơn dông
 Cơn dông bỗng cuộn giữa làng
 Bờ ao lở. Gốc cây bàng cũng nghiêng
 Quả bòng chết chẳng chịu chìm
 Ao con mà sóng nổi lên bạc đầu.
 ( 1972 - Trần Đăng Khoa).
Có người nhận xét:"Bài thơ Cơn dông mang những nét rất gần gũi với làng quê miền Bắc Việt Nam".
Có đúng không? Vì sao?
Câu 2: (5 điểm).
Miền Bắc nước ta vừa trải qua một mùa đông khắc nghiệt.
Em hãy tả lại một ngày đông giá rét ở quê em.
Họ và tên thí sinh.....................................................số báo danh......................
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Ba.
 Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2007- 2008.
 Môn: Ngữ văn lớp 7.
 (Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm khách quan: (2điểm).
Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất chép lại vào bài làm của mình.
Câu1: Trong các bài thơ sau, bài nào là thơ Đường?
A. Phò giá về kinh. B. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
C. Cảnh khuya. D. Rằm tháng giêng.
Câu2: Dòng nào dịch đúng nghĩa câu thơ :"Yên ba thâm xứ đàm quân sự "?
A. Bàn bạc việc quân trên dòng sông.
B. Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóngbàn việc quân.
C. Việc quân, việc nước đã bàn xong từ lâu.
D. Ngồi trên thuyền ra giữa dòng sông để bàn việc quân.
Câu3: Yếu tố nào là linh hồn của bài văn nghị luận?
A. Luận điểm. B. Luận cứ. C. Lập luận. D. Cả A, B, C.
Câu4: Chọn cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
 " Non cao tuổi vẫn chưa già
 Non sao... nước, nước mà... non ".
A. Nhớ- quên. B. Cao- thấp. C. Xa- gần. D. Đi- về.
Câu5: Từ nào sau đây là từ ghép?
A. Lúng liếng. B. Lung linh. C. Lụt lội. D. Lung lay.
II.Phần tự luận:(8 điểm).
Câu1: (3điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ sau:
 " Con là lửa ấm quanh đời mẹ
 Con là trái xanh mùa gieo vãi
 Mẹ nâng niu. Nhưng giạc Mĩ đến nhà
 Nắng đã chiều... vẫn muốn hắt tia xa "
 (Mẹ - Phạm Ngọc Cảnh ).
Câu2: (5điểm)
Từ bài thơ :"Bánh trôi nước" của Hồ Xuân Hương. Phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Họ và tên thí sinh.....................................................số báo danh...................... (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Ba.
 Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2007- 2008.
 Môn: Ngữ văn lớp 8.
 (Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm khách quan: (2điểm).
Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất chép lại vào bài làm của mình.
Câu1: Việc đưa yếu tố miêu tả vào văn bản tự sự có tác dụng gì?
A. Giới thiệu nhân vật, sự việc, cốt truyện, tình huống.
B. Trình bày diễn biến của sự việc, hành động, nhân vật.
C. Làm nổi bật tính chất, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động.
D. Bày tỏ trực tiếp thái độ cảm xúc của nhân vật và người viết trước sự việc, nhân vật, hành động.
Câu2: Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu sau:
 " Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước
 Mà lòng phơi phới dậy tương lai "
A.ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Nói quá. D. So sánh.
Câu3: Khi phân loại câu ghép cần dựa vào yếu tố nào?
A. Quan hệ ngữ nghĩa. B. Quan hệ ngữ âm.
C. quan hệ ngữ pháp. D. Quan hệ từ loại.
Câu4: Nét nghệ thuật nổi bật của tác phẩm "Chiếc lá cuối cùng":
A. Miêu tả tâm lý nhân vật tinh tế, sâu sắc.
B. Sử dụng thành công nhiều phương thức biểu đạt.
C. Đảo ngược tình huống.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu5: Các vế trong câu" Trời trong như ngọc, đất sạch như lau" có quan hệ:
A.Tương phản. B. Đồng thời. C. Nối tiếp. D. Tăng tiến.
II.Phần tự luận:(8 điểm).
Câu1:(3điểm) Phân tích giá trị của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:
 " Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
 Mặt trời chân lý chói qua tim
 Hồn tôi là một vườn hoa lá
 Rất đậm hương và rộn tiếng chim..."
 ( Từ ấy - Tố Hữu)
Câu2:(5điểm) 
 Vũ Đình Liên - tác giả bài thơ "Ông đồ" đã nói :"Ông đồ chỉ còn là cái di tích tiều tuỵ đáng thương của một thời tàn ".
Bằng sự hiểu biết và cảm nhận của mình em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên.
Họ và tên thí sinh.....................................................số báo danh........... (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Ba.
 Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2007- 2008.
 Môn: Lịch sử lớp 6.
 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm khách quan: (2điểm).
Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất chép lại vào bài làm của mình.
Câu1: Trong xã hội nguyên thuỷ người tinh khôn thường:
A. ăn ở theo bầy đàn. 
B. ăn ở riêng theo từng gia đình.
C. ăn ở theo chế độ thị tộc.
Câu2: Thời cổ đại ở phương Đông có những quốc gia lớn:
A. Trung Quốc, ấn Độ, Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Rô Ma, Hy Lạp.
C. Trung Quốc, ấn Độ, Hy Lạp và Rô Ma.
Câu3: Các quốc gia cổ đại phương Đông ra đời:
A.Trước các quốc gia cổ đại phương Tây.
B. Cùng các quốc gia cổ đại phương Tây.
C. Sau các quốc gia cổ đại phương Tây.
Câu4: Thành tựu văn hoá tiêu biểu thời Văn Lang là:
A. Thành Cổ Loa. B. Thạp đồng.
C. Lưỡi cày đồng. D. Trống đồng.
Câu5: Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở:
A. Ai Cập, Hy Lạp, La Mã. B. Đông Phi, đảo Gia Va, gần Bắc Kinh.
C. Philíppin, Lào, Cam pu chia. D. Nhật Bản, Bắc Kinh, La mã.
II.Phần tự luận:(8 điểm).
Câu1(2điểm): So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
Câu2(2điểm): Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang?
Câu3(4điểm): Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179TCN đến hết thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc? Bằng những hiểu biết của mình em hãy làm sáng tỏ nhận định:"Trong suốt thời kỳ Bắc thuộc nhân dân ta đã không ngừng đấu tranh vì độc lập dân tộc".
Họ và tên thí sinh.....................................................số báo danh........... (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Ba.
 Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2007- 2008.
 Môn: Lịch sử lớp 7.
 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm khách quan: (2điểm).
Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất chép lại vào bài làm của mình.
Câu1: Quốc hiệu Đại Việt được đặt vào năm:
A. 1051. B. 1052. C.1054. D. 1055.
Câu2: Nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng là:
A. Lên án nghiêm khắc giáo hội Thiên Chúa.
B. Đả phá trật tự xã hội phong kiến.
C. Đề cao tự do con người.
D. Cả A, B, C.
Câu3: Thời kì hình thành của xã hội phong kiến châu Âu là:
A. Từ thế kỉ V đến thế kỉ X. 
B. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. 
C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. 
D. Từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XV.
Câu4: Nhà Lý xây dựng Văn miếu- Quốc Tử Giám để làm nơi:
A. Hội họp các quan lại. B. Đón các sứ giả nước ngoài.
C. Vui chơi giải trí. D. Dạy học cho con vua, quan, mở trường thi.
Câu5: Chùa Một cột được xây dựng dưới thời:
A. Nhà Ngô. B. Nhà Đinh. C. Nhà Tiền Lê. D. Nhà Lý.
II.Phần tự luận:(8 điểm).
Câu1(2điểm): Giải thích câu nói của Trần Quốc Tuấn:"Khoan thư sức dân để làm kế rễ sâu bền gốc, đó là thượng sách giữ nước".
Câu2(2điểm):
- Nét độc đáo trong cách đánh địch của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống(1075- 1077)?
Câu3(4điểm):
- Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên? 
Họ và tên thí sinh.....................................................số báo danh........... (Cán bộ coi thi không giải t hích gì thêm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Ba.
 Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2007- 2008.
 Môn: Lịch sử lớp 8.
 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm khách quan: (2điểm).
Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất chép lại vào bài làm của mình.
Câu1:Cuộc cách mạng Nga 1905 - 1907 đã dẫn tới kết quả:
A. Chế độ Nga hoàng sụp đổ.
B. Làm suy yếu chế độ Nga hoàng.
C. Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga thành lập.
D. Các dân tộc bị áp bức thoát khỏi sự thống trị của Nga hoàng.
Câu2: Quốc tế thứ nhất được thành lập năm:
A. 1848. B. 1860. C. 1864. D. 1870.
Câu3: Công ti độc quyền hồi cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX gọi là:
A. Các ten. B. Xanh đi ca. C. Rốc pheo lơ, Tơ rớt. D. Các ten, xanh dica. 
Câu4: Việt Nam là đích ngắm cho sự xâm lược của thực dân Pháp vì:
A. Có vị trí thuận lợi, dân đông, nghèo.
B. Giàu tài nguyên, vị trí thuận lợi, thị trường tốt.
C. Tài nguyên ít nhưng vị trí thuận lợi.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu5: Đặc điểm của nước Đức cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là:
A. Đế quốc thực dân. B. Đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến. D. Xứ sở của các ông vua công nghiệp
II.Phần tự luận:(8 điểm).
Câu1(2điểm):
 Nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 (1939 - 1945)?
Câu2(3điểm):
 Phân tích những dẫn chứng cho thấy triều đình nhà Nguyễn đã từ bỏ những cơ hội có khả năng đánh thắng Pháp trong những năm 1858 - 1873?
Câu3(3điểm):
 Hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa của "Chính sách kinh tế mới" của Lê Nin? Chính sách đó đã được Đảng ta vận dụng như thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?
 Họ và tên thí sinh.....................................................số báo danh........... (Cán bộ coi thi không giải t hích gì hêm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Ba.
 Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2007- 2008.
 Môn: Địa lý lớp 6.
 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm khách quan: (2điểm).
Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất chép lại vào bài làm của mình.
Câu1: Kí hiệu bản đồ gồm có:
A. 3 loại. B. 4loại. C. 5 loại. D. 6 loại.
Câu2: Châu lục có diện tich lớn nhất là:
A. Châu Mĩ. B. Châu Âu. C. Châu á. D.Châu Phi.
Câu3: Châu thổ là dạng địa hình được hình thành do quá trình:
A.Bào mòn. B. Xâm thực. C. Phong hoá. D. Tất cả đều sai.
Câu4: Cao nguyên và bình nguyên là dạng địa hình:
A. Giống nhau về bề mặt, khác nhau về độ cao.
B. Giống nhau về độ cao, khác nhau về bề mặt.
C. Giống nhau cả về bề mặt và độ cao.
D. Khác nhau cả về bề mặt và độ cao.
Câu5: Chúng ta phải khai thác và sử dụng khoáng sản hợp lý, có kế hoạch và tiết kiệm vì :
A. Khoáng sản là tài nguyên quí giá.
B. Có nguy cơ ngày càng cạn kiệt.
C. Thời gian hình thành rất lâu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
II.Phần tự luận:(8 điểm).
Câu1(2điểm): 
 Cách tính các mùa trong năm ở nửa cầu Bắc theo dương lịch?
Câu2(2điểm):
 Hà Nội cách Hải Phòng theo đường chim bay là 105km . Trên bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:750.000.khoảng cách giữa 2 thành phố này là bao nhiêu cm?
Câu3(4điểm):
 Vẽ hình và trình bày sự vận động của trái đất quanh mặt trời?
Họ và tên thí sinh.....................................................số báo danh........... (Cán bộ coi thi không giải t hích gì t hêm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Ba.
 Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2007- 2008.
 Môn: Địa lý lớp 7.
 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm khách quan: (2điểm).
Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất chép lại vào bài làm của mình.
Câu1: Dân số ở đới nóng chiếm:
A. Gần 50% dân số thế giới. B. Hơn 35% dân số thế giới
C. 40% dân số thế giới. C. Khoảng 60% dân số thế giới
Câu2: Các cây công nghiệp phân bố chủ yếu ở đới nóng là:
A. Cà phê, cao su, bông, ngô.
B. Cao su, lạc, chè, khoai.
C. Cà phê, cao su, bông, dừa, lạc, mía.
D. Cao su, cà phê, chè, ngô, lạc.
Câu3: Một trong những đặc điểm nổi bật về công nghiệp của đới ôn hoà là:
A. Công nghiệp chế biến là thế mạnh.
B. Phát triển nghành công nghiệp khai thác than.
C. Chiếm 1/2 tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế giới.
D. Phát triển nghành công nghiệp đóng tàu.
Câu4: Tỉ lệ dân thành thị ở châu Âu là:
A. 60% B. 75%. C. 85%. D. 90%.
Câu5: Châu lục có mật độ dân số thấp nhất thế giới là:
A. Châu Đại dương. B.Châu Âu. C. Châu Mĩ. D. Châu Phi.
II.Phần tự luận:(8 điểm).
Câu1(2điểm): 
 Phân tích các đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa?
Câu2(3điểm):
 Đặc điểm môi trường hoang mạc ở châu Phi?
Câu3(3điểm):
 Tại sao có thể nói:"Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng"?
Họ và tên thí sinh.....................................................số báo danh........... (Cán bộ coi thi không giải t hích gì t hêm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Ba.
 Đề thi học sinh năng khiếu năm học 2007- 2008.
 Môn: Địa lý lớp 8.
 (Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm khách quan: (2điểm).
Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất chép lại vào bài làm của mình
Câu1: Khí hậu châu á chia thành nhiều đới, trong mỗi đới có nhiều kiểu khí hậu vì :
A. Châu á trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam.
B. Lãnh thổ châu á rộng, giáp với nhiều biển và đại dương.
C. Châu á nằm gần trọn vẹn ở nửa cầu Đông.
D. Châu á có nhiều núi và sơn nguyên cao.
Câu2: Sơn nguyên Tây Tạng được coi là nóc nhà của thế giới:
A. Đúng. B. Sai.
Câu3: Kênh đào Xuy Ê có ý nghĩa:
A. Nối Địa Trung Hải với biển Đỏ.
B. Là biên giới tự nhiên giữa châu Âu và châu á.
C. Nối giữa Thái Bình Dương với Địa Trung Hải.
Câu4: Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào?
A. Xích đạo ẩm. B. Nhiệt đới.
C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu5: Đồng bằng lớn nhất ở châu á là:
A. Đồng bằng Hoa bắc. B. Đồng bằng ấn Hằng.
C. Đồng bằng Lưỡng Hà. C. Đồng bằng tây Xi bia.
II.Phần tự luận:(8 điểm).
Câu1(2điểm): 
 Vì sao nói Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm? Đặc điểm đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?
Câu2(3điểm):
 Sách giáo khoa Địa lý 8 có viết:" Vị trí địa lý nước ta làm cho khí hậu có những nét độc đáo".Hãy giải thích nhận định trên?
Câu3(3điểm):
 Việt Nam có cùng vĩ độ với một số nước Tây Phi nhưng không có hiện tượng xa mạc hoá. Em hãy giải thích hiện tượng trên? 
Họ và tên thí sinh.....................................................số báo danh........... (Cán bộ coi thi không giải t hích gì t hêm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo Thanh Ba.
 Hướng dẫn chấm môn ngữ văn lớp 6
 Kì thi học sinh năng khiếu- Năm học 2007 - 2008.
I. Phần trắc nghiệm (2điểm): Mỗi câu trả lời đúng cho 0,4 điểm.
Câu1 
Câu2 
Câu3 
Câu4 
Câu5 
II. Phần tự luận(8điểm):
Câu1(3điểm): Học sinh cần trả lời được những ý sau:
- Điều đó đúng, trước hết ở nhan đề của bài thơ là Cơn dông. Đó là hiện tượng thiên nhiên thường xảy ra ở miền Bắc Việt Nam về mùa hè.(1điểm)
- Tiếp theo, các sự vật trong bài thơ đều rất bình dị, gần gũi với nông thôn miền Bắc Việt Nam:"làng", "bờ ao", "gốc cây bàng", "quả bòng", "ao con".(1điểm)
- Hơn nữa, cơn dông được miêu tả gọn mà đúng với thực tế: cơn dông bất ngờ ập đến, dông gió có thể cuộn lên ở giữa làng, và từ đó gió xoáy ở mọi phía. đông gió mạnh làm cho" bờ ao lở, gốc bàng nghiêng, bòng rụng nổi lên trên mặt ao. Dông gió mạnh đến mức làm cho nước ở ao con (vốn tĩnh lặng) phải nổi sóng bặc đầu.(1điểm)
Câu2(5điểm): 
- Yêu cầu: Bài viết đảm bảo đúng yêu cầu, đặc 

File đính kèm:

  • docVan , Su, Dia.doc