Đề thi học sinh năng khiếu Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tâ

doc10 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh năng khiếu Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học C Vĩnh Phú Tâ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD –ĐT Phước Long
Trường TH C Vĩnh Phú Tây
Họ và tên..
Lớp :5
ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU
NĂM HỌC : 2013-2014
 Ngày kiểm tra.
 Thời gian : 90 phút
 (Không kể thời gian giao đề) 
 Số 
 mật 
 mã
MÔN THI
TIẾNG VIỆT
 Số ký danh ( Do học sinh ghi)
 Chữ ký giám thị 1 
Chữ ký giám thị 2
ĐIỂM BÀI THI
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
 Chữ ký Giám khảo(1)
 Chữ ký Giámkhảo(2)
Số 
mật
mã
Câu 1: Cho các từ sau:
tươi tốt, chăm chỉ, hư hỏng, bạn học, ngoan ngoãn, tươi tắn, mệt mỏi, hoa quả, bánh chưng, hoa sen, bánh trái, ngây ngất, quần áo, nhỏ nhắn, áo len.
Hãy xếp các từ trên thành ba nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy.
Câu 2: 
	a. Từ gia đình có thể thay thế cho từ nhà của câu nào trong hai câu sau? Tại sao từ gia đình có thể thay thế cho từ nhà của câu đó mà không thể thay thế cho từ nhà của câu còn lại?
	- Nhà em có bốn người.
	- Nhà cô Hoa rất đẹp.
 b. Chỉ ra từ dùng sai trong câu sau, giải thích sai vì sao và chữa lại cho đúng:
	- Bạn Bình chạy bon bon.
...
..................
Câu 3: Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ sau:
Thành ngữ
Từ loại
Danh từ
Động từ
Tính từ
- Đi ngược về xuôi.
- Nhìn xa trông rộng.
- Nước chảy bèo trôi.
Câu 4: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau và chỉ ra sự khác nhau về nghĩa của hai câu này:
	- Những con dế bị sặc nước bò ra khỏi tổ.
.
	- Những con dế bị sặc nước, bò ra khỏi tổ.
.
 - Nêu sự khác nhau về nghĩa của hai câu văn.
Câu 5: 
	Vào một buổi sáng, Ngọc, Lan và Huệ đang vội đến trường tập trung để đi tham quan lăng Bác. Đây là một chuyến đi mà ba bạn đã háo hức chờ đợi từ lâu. Bỗng cả ba nhìn thấy bên đường có một cụ già một tay chống gậy, một tay mang một cái túi nặng bước đi một cách khó khăn. Ngọc thấy thương cụ quá. Mặc dù rất muốn đi tham quan nhưng cuối cùng bạn đã quyết định ở lại giúp cụ già.
	Em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện Ngọc đã giúp đỡ cụ già cho mọi người cùng nghe.
...
.................	 
 ĐÁP ÁN
 Môn tiếng Việt : Lớp 5
Câu 1: (3 điểm)
Xếp đúng các từ đã cho vào ba nhóm (3 điểm)
	+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: tươi tốt, hư hỏng, mệt mỏi, hoa quả, bánh trái, quần áo.
	+ Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, bánh chưng, hoa sen, áo len.
	+ Từ láy: chăm chỉ, ngoan ngoãn, tươi tắn, ngây ngất, nhỏ nhắn.
 Sai hoặc thiếu một từ trừ 0,5 điểm.
Câu 2: (4 điểm)
 a. (2,0 điểm)
	- Nêu đúng từ gia đình có thể thay thế cho từ nhà của câu Nhà em có bốn người. (1 điểm)
	- Giải thích đúng: Từ nhà có nhiều nghĩa.
+ Ở câu thứ nhất, nhà chỉ gia đình - những người có cùng huyết thống sống trong một mái nhà nên từ gia đình có thể thay thế được cho nó. (0,5 điểm)
+ Ở câu thứ hai, nhà chỉ nơi ở nên từ gia đình không thay thế được cho nó. (0,5 điểm)
 b. (2,0 điểm)
	- Chỉ đúng từ dùng sai trong câu : bon bon (1 điểm).
	- Giải thích đúng: Từ bon bon thường dùng để diễn tả xe cộ chạy êm và nhẹ (bánh xe có hình dạng tròn), không dùng để diễn tả hoạt động chạy bằng chân của người. (0,5 điểm)
	- Chữa lại cho đúng: Bạn Bình chạy băng băng. (0,5 điểm)
Câu 3: (3 điểm)
Xác định đúng từ loại của các từ trong mỗi câu thành ngữ cho 0,25 điểm.
Thành ngữ
Từ loại
Danh từ
Động từ
Tính từ
- Đi ngược về xuôi.
đi, về
ngược, xuôi
- Nhìn xa trông rộng.
nhìn, trông
xa, rộng
- Nước chảy bèo trôi.
Nước, bèo
chảy, trôi
Câu 4: (3,0 điểm)
	- Tìm đúng bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của hai câu văn. (1 điểm)
	+ Những con dế bị sặc nước/ bò ra khỏi tổ.
	CN VN
	+ Những con dế/ bị sặc nước, bò ra khỏi tổ.
	CN VN
	- Xác định đúng mỗi câu cho 1 điểm
	- Nêu đúng sự khác nhau về nghĩa của hai câu văn. (1 điểm)
	+ "Bị sặc nước" ở câu thứ nhất làm rõ những con dế nào sẽ bò ra khỏi tổ. Câu này ý nói chỉ những con dế bị sặc nước bò ra khỏi tổ. (0,5 điểm)
	+ Câu thứ hai có ý nói rằng tất cả những con dế được nói đến đều bị sặc nước và bò ra khỏi tổ. (0,5 điểm)
Câu 5: (7, 0 điểm)
 1. Yêu cầu:
	- Bài thuộc thể loại kể chuyện, học sinh tưởng tượng kể lại chuyện.
	- Nội dung câu chuyện kể về một bạn học sinh tên là Ngọc trên đường cùng các bạn đến trường để chuẩn bị cho chuyến tham quan đã gặp một cụ già tay xách túi nặng, Ngọc thấy thương cụ già nên đã không đi tham quan mà ở lại giúp đỡ cụ.
Dựa vào nội dung tóm tắt chuyện đã cho, kết hợp với trí tưởng tượng, học sinh kể lại được thành một câu chuyện cụ thể, sinh động, mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc. Trong quá trình kể, biết kết hợp tả cảnh, tả người, biết lồng cảm xúc.
	- Bố cục: Đủ ba phần, được sắp xếp cân đối hợp lý.
	- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt mạch lạc, lô gíc các ý, biết chuyển đoạn, chuyển câu khéo léo.
	- Từ ngữ sử dụng chính xác, có chọn lọc.
	- Trình bày chữ viết sạch đẹp, không sai lỗi chính tả.
 2. Biểu điểm:
- Điểm 7: Đạt được các yêu cầu trên.
	Sai không quá 2 lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả, nếu quá trừ 0,5 điểm.
- Điểm 6: Cơ bản đáp ứng được những yêu cầu trên.
	Sai không quá 3 lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả, nếu quá trừ 0,5 điểm.
- Điểm 5: Kể được những tình tiết cơ bản nhất nhưng còn ít hình ảnh, ít cảm xúc.
	Sai không quá 4 lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả, nếu quá trừ 0,5 điểm.
- Điểm 4: Nội dung kể còn sơ sài, hình ảnh, cảm xúc mờ nhạt, diễn đạt vụng về.
 Sai không quá 5 lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả, nếu quá trừ 0,5 điểm.
- Điểm 3: Nội dung kể quá sơ sài, khô khan, ít cảm xúc, nhiều chỗ kể lan man.
	Bài viết đủ ba phần nhưng chưa cân đối, hợp lý.
 Sai không quá 6 lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả, nếu quá trừ 0,5 điểm.
- Điểm 2: Nội dung kể lan man, không đi vào trọng tâm.
	Bài viết chưa đủ ba phần.
	Sai nhiều lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả.
- Điểm 1: Bài làm lạc đề, sai quá nhiều lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả.
..
Phòng GD –ĐT Phước Long
Trường TH C Vĩnh Phú Tây
Họ và tên..
Lớp :5
ĐỀ THI HỌC SINH NĂNG KHIẾU
NĂM HỌC : 2013-2014
 Ngày kiểm tra.
 Thời gian : 90 phút
 (Không kể thời gian giao đề) 
 Số 
 mật 
 mã
MÔN THI
TOÁN
 Số ký danh ( Do học sinh ghi)
 Chữ ký giám thị 1 
Chữ ký giám thị 2
ĐIỂM BÀI THI
NHẬN XÉT CỦA GIÁM KHẢO
 Chữ ký Giám khảo(1)
 Chữ ký Giámkhảo(2)
Số 
mật
mã
Bài 1(1,5 điểm): Tìm y biết:
y – 6 : 2 – ( 48 – 24 x 2 : 6 – 3) = 0
(7 x 13 + 8 x 13) : ( – y) = 39
Bài 2 (2 điểm):Tính nhanh:
( 1+3+5+7++2003+2005) x (125 125 x 127 – 127 127 x 125)
Bài 3 (2 điểm): Ba xe ôtô chở 147 học sinh đi tham quan. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu học sinh ? Biết rằng số học sinh xe thứ nhất bằng số học sinh xe thứ hai và bằng số học sinh xe thứ ba.
Bài 4 (1 điểm):Tìm hai số sao cho tổng của chúng nhỏ nhất , biết rằng mỗi số có năm chữ số và tổng các chữ số của hai số đó là 89.
Bài 5 (1 điểm):Với ba mảnh bìa trên đó viết các số 23, 79, và , người ta ghép chúng thành các số có sáu chữ số khác nhau có thể được. Rồi tính tổng của tất cả các số này được 2 989 896. Tìm .
Bài 6 (2,5 điểm): Hình vuông ABCD có cạnh 6 cm. Trên đoạn BD lấy điểm E và P sao cho BE = EP = PD.
 a) Tính diện tích hình vuông ABCD.
b) Tính diện tích hình AECP.
M là điểm chính giữa cạnh PC, N là điểm chính giữa cạnh DC. MD và NP cắt nhau tại I. So sánh diện tích tam giác IPM với diện tích tam giác IDN. 
.....
..................
 BÀI LÀM
.....
..................
HƯỚNG DẪN CHẤM 
MÔN TOÁN
Bài 1(1,5 điểm):
 a) Tính đúng y = 40 (0,75điểm)
 b) Tính đúng y = (0,75điểm)
Bài 2(2 điểm): 
 a) Vì 125 125x127 – 127 127x125 = 1001x125x127 – 1001x127x125 = 0 
 nên : (1+3+5+...+2005)(125 125x127 – 127 127x125) = 0 (1điểm)
 (1điểm)
Bài 3(2 điểm): (0,25điểm)
 - Lập luận đúng số học sinh xe I, II, III theo thứ tự gồm 18, 16, 15 phần bằng 
 nhau (hoặc vẽ sơ đồ đoạn thẳng) (0,5điểm)
 - Tính đúng số học sinh xe thứ nhất (0,25điểm)
 - Tính đúng số học sinh xe thứ hai (0,25điểm)
 - Tính đúng số học sinh xe thứ ba (0,25điểm)
 - Kết luận đúng (Xe I: 54 ; xe II: 48; xe III: 45 học sinh) (0,25điểm)
Bài 4(1 điểm): Hai số đã cho có: 5 x 2 = 10(chữ số) (0,25điểm)
 Chữ số lớn nhất là 9 nên tổng số lớn nhất có thể có của các chữ số hai số đó là: 
 9 x 10 = 90 (0,25điểm)
 Vì 90 – 89 = 1 nên trong 10 chữ số có 9 chữ số 9 và 1 chữ số 8. (0,25điểm)
 Vậy tổng nhỏ nhất khi một số là 99 999 và số kia là 89 999. (0,25điểm)
Bài 5(1 điểm): -Ta lập được các số 
 nên số vạn của tổng cũng như số chục hay số đơn vị đều là:
 ( 23 +79 + ) x 2 (0,25điểm)
 - Lập luận được tổng là : (23 + 79 + ) x 20 202 (0,25điểm)
 - Tìm được : 23 + 79 + = 2 989 896 : 20 202 = 148 (0,25điểm)
 - Tính được = 148 – 23 – 79 = 46 (0,25điểm)
Bài 6(2,5 điểm:)
 Vẽ hình đúng (0,25điểm)
 a) Tính đúng diện tích hình vuông ABCD (0,25điểm) 
 b)-Lập luận đúng diện tích các tam giác ADP, APE, AEB, CPD, 
 CPE, CEB bằng nhau và bằng diện tích hình vuông ABCD. (0,5điểm)
 -Lập luận được diện tích hình AECP bằng diện tích hình (0,25điểm)
 vuông ABCD 
 -Tính đúng kết quả 12cm2 (0,25điểm)
 c)- Lập luận đúng diện tích tam giác DPM và DPN bằng nhau (0,5điểm)
	 - Lập luận đúng diện tích tam giác PMI và DNI bằng nhau (0,5điểm)
A
B
D
C
E
P
M
N
I
*Chú ý :Học sinh có thể giải cách khác, nếu chính xác thì hưởng trọn số điểm câu đó.

File đính kèm:

  • docDe thi HS nang khieu Lop 5.doc