Đề thi khảo sát chất lượng cấp trường lần 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng cấp trường lần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tờn……………………. Lớp………….. ĐỀ THI KĐCL CẤP TRƯỜNG LẦN I Mụn: Ngữ Văn (Thời Gian 90phỳt) ĐỀ I Cõu 1: (7.0điểm) Chỉ ra những cái hay, cái đẹp và hiệu quả diễn đạt của nó được sử dụng trong đoạn thơ sau: ...Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi! Rừng cọ đồi chè đồng xanh ngào ngạt. Nắng chói Sông Lô hò ô tiếng hát, Chuyến phà dào dạt bến nước Bình Ca.... (Tố Hữu) Cõu 2: ( 3.0 điểm): Chỉ ra và phõn tớch tỏc dụng của cỏc biện phỏp nghệ thuật trong bài ca dao sau? Trong đầm gỡ đẹp bằng sen? Lỏ xanh, bụng trắng, lại chen nhị vàng Nhị vàng, bụng trắng, lỏ xanh Gần bựn mà chẳng hụi tanh mựi bựn. Cõu 3: (10điểm) cảm nghĩ của em về hình ảnh người bà trong bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh ………………………………………………Hết……………………………………………… Cỏn bộ coi thi khụng giải thớch gỡ thờm Hướng Dẫn Chấm Cõu 1: Câu 1 ( 5 điểm): * Yêu cầu về hình thức: Viết thành bài văn ngắn, có bố cục rõ ràng, mạch lạc; diễn đạt tốt, trong sáng; câu chữ và viết đoạn chặt chẽ, chọn lọc, chính xác. * Yêu cầu về nội dung cần làm nổi bật các ý cơ bản sau: - Cái đẹp (nghệ thuật của đoạn thơ): + Cách gieo vần “a” (câu 1, 4) và “át” (câu 2,3) làm cho khổ thơ giàu tính nhạc điệu. + Đảo trật tự cú pháp và dùng câu cảm thán ở câu thơ thứ nhất đã nhấn mạnh cảm xúc ngợi ca. + Âm thanh tiếng hát điệu hò tạo cảm giác mênh mông khoáng đạt. + Cách ngắt nhịp cân đối 4/4. + Đoạn thơ có màu sắc chói chang của nắng, có cái bát ngát tốt tươi của rừng cọ, đồi chè, nương lúa. + Có đường nét sơn thuỷ hữu tình - một vẻ đẹp trong thi ca cổ - trên là núi đồi in bóng xuống dòng sông sóng vỗ với những chuyến phà ngang dọc qua sông. - Cái hay (nội dung của đoạn thơ): Đoạn thơ vẽ lên một bức tranh đẹp, rực rỡ tươi sáng về thiên nhiên đất nước; tạo cho lòng người niềm tự hào vô bờ bến về Tổ quốc tươi đẹp tràn đầy sức sống. Cõu 2: Cần chỉ ra được một số biện phỏp nghệ thuật: + Cõu hỏi tu từ (cõu 1): Đặt ra cõu hỏi để khẳng định. + Liệt kờ (cõu 2): Vẻ đẹp hài hũa của bụng sen. + Đảo trật tự ngữ phỏp - Điệp ngữ (cõu 3): Nhấn mạnh lần nữa vẻ đẹp của hoa sen – vẻ đẹp từ trong ra ngoài. Đồng thời, làm bước tiến cho cõu cuối cựng, cõu thơ quan trọng nhất. + Ẩn dụ: Hỡnh ảnh bụng hoa sen trong đầm lầy là hỡnh ảnh ẩn dụ cho phẩm chất của con người. Cõu 3:a. Mở bài : + Giới thiệu tác giả Xuân Quỳnh và bài thơ “Tiếng gà trưa”( Hoặc đi từ đề tài viết về bà ). + Nêu khái quát cảm xúc về bà : Yêu mến người bà có nhiều phẩm chất tốt đẹp . b. Thân bài : * Trân trọng người bà tần tảo, chắt chiu, chịu thương chịu khó trong khó khăn để bảo tồn sự sống : + Bà nhặt nhạnh từng quả trứng hồng để xây dựng cho cuộc sống gia đình no đủ trong cần kiệm. + Tay bà khum khum soi trứng với tấm lòng chi chút, nâng đỡ từng sự sống nhỏ nhoi trong từng quả trứng. “ Tay bà khum soi trứng Dành từng quả chắt chiu Cho con gà mái ấp” * Yêu mến người bà gần gũi, gắn bó và yêu thương cháu tha thiết + Bà bảo ban nhắc nhở cháu, ngay cả khi có mắng yêu cháu khi cháu nhìn trộm gà đẻ cũng là vì thương cháu “ “ Có tiếng bà vẫn mắng Gà đẻ mà mày nhìn Rồi sau này lang mặt !” + Bà dành trọn vẹn tình thương yêu để chăm lo cho cháu : - Bà dành dụm, chi chút chăm sóc, nâng đỡ từng quả trứng, từng chú gà con như chắt chiu, nâng đỡ những ước mơ hạnh phúc đơn sơ nhỏ bé của đứa cháu yêu : - Bà hi vọng cháu có niềm vui khi mùa xuân đến qua một quá trình lâu dài : Từ lúc soi trứng cho gà ấp, nuôi gà lớn, chăm sóc khi mùa đông đến, bán lấy tiền mua quần áo mới: “ Cứ hàng năm hàng năm Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi Mong trời đừng sơng muối Để cuối năm bán gà Cháu được quần áo mới” * Khâm phục người bà giàu đức hi sinh vì con cháu vì đất nước. + Bà không dành cho mình điều gì. c. Kết bài : + Khẳng định lại cảm nghĩ : bà hiện lên có nhiều phẩm chất tốt đẹp : Tần tảo, chịu thương, chịu khó, giàu tình thương yêu, đức hi sinh. Bà là tiêu biểu cho phẩm chất tốt đẹp của phụ nữ Việt Nam. + Liên hệ : trân trọng, biết ơn những người bà… ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG Ma trận LẦN I Môn ngữ văn 7 Thời gian làm bài : 90 phút Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Vận dụng thấp Vận dụng cao I. Nhận dạng được cỏc văn bản bằng hiểu biết Nội dung, nghệ thuật của đoạn thơ Cảm nhận đợc cảm xúc của tác giả Viết đoạn văn hoàn chỉnh Số câu 1 Số điểm: 6.0 Số điểm: 4.0 Số điểm: 2.0 Số câu : 0 Số điểm: 0 Số câu : 0 Số điểm: 0 Số câu 1 Số điểm:6.0 II. Tiếng việt Biện phỏp tu từ Xác định được sự biện phỏp tu từ trong bài ca dao xỏc định đỳng BP Điệp ngữ, điệp kiểu cõu, đảo ngữ Thực tiễn Thụng qua bài cadao Số câu: 1 Số điểm: 4.5 Số câu: 1 Số điểm : 1.5 Số câu: 1 Số điểm: 1.5 Số câu: 0 Số điểm 0 Số câu1 Số điểm :4.5 Số câu: 1 Số điểm:4.5 III. Tập làm văn Phơng thức biểu đạt -Viết văn biểu cảm Nhận diện văn biểu cảm HS viết đợc bài văn biểu cảm hoàn chỉnh Số câu: 1 Số điểm: 10 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 1 Số điểm: 10 Số câu: 1 Số điểm: 10 Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: Số câu: 2 Số điểm: 5.5 Tỉ lệ: 27.5% Số câu: 2 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ:17.5% Số câu: 0 Số điểm: 0 Tỉ lệ: 0% Số câu: 1 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 50% Số câu: 6 Số điểm: 20 Tỉ lệ: 100%
File đính kèm:
- DE THI LUA CHON HS MUI NHON NGU VAN.docx