Đề thi khảo sát chất lượng giữa học kì II - Năm học 2012 – 2013 môn thi: Vật lý lớp 6

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng giữa học kì II - Năm học 2012 – 2013 môn thi: Vật lý lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
Trường THCS BIÊN GIỚI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HKII - NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi: VẬT LÝ ; LỚP: 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1/ Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
TS tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1/ Ròng rọc
2
1
0.7
1.3
10
18.6
2/ Sự nở vì nhiệt của các chất
5
3
2.1
2.9
30
41.4
Tổng
7
7
4.9
2.1
40
60
2/ Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề KT ở mỗi cấp độ.
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
TS
TL
1/ Ròng rọc (lí thuyết)
10
0.7 = 1
1 (1đ)
Tg: 5
1đ
Tg: 5’
2/ Sự nở vì nhiệt của các chất
 (lí thuyết)
30
2.1 = 2
2 (2đ)
Tg: 10
2đ
Tg: 10’
1/ Ròng rọc (vận dụng)
18.6
1.3 = 1
1 (2đ)
Tg: 5
2đ
Tg: 5’
2/Sự nở vì nhiệt của các chất
 (vận dụng)
41.4
2.9= 3
3 (5đ)
Tg: 25
5đ
Tg: 25’
Tổng
100
7
7 (10đ)
Tg:45
10đ
TG: 45'
3/ Ma trận đề kiểm tra.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1/ Ròng rọc
1. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
 2. Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
1đ
2 đ
2/ Sự nở vì nhiệt của các chất
3. So sánh được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 
4. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Farenhai
5/ Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
6/ Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế
7/Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.. 
Số câu hỏi
2
3
Số điểm
2đ
5đ
TS câu hỏi
3
4
TS điểm
3đ
7đ
B. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
ĐỀ
1/ Tác dụng của Ròng rọc động là gì? (1đ)
2/ Trên đỉnh cột cờ người ta gắn một ròng rọc cố định. Vì sao người ta không dùng ròng rọc động?(2đ)
3/ Nêu cách sắp xếp sự nở vì nhiệt từ ít tới nhiều của các chất lỏng khí rắn?(1đ)
4/ Đối với nước khi nhiệt độ Tăng từ 0 đến 40C thì thể tích của nước tăng hay giảm?(1đ)
5/ Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên như cũ?(2đ)
6/ Tại sao khi đặt các đường ray xe lửa, người ta phải để khe hở?(1,5đ)
7/ Vì sao khi đun nước, không nên đổ nước thật đầy ấm? (1,5đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HKII- NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn thi : VẬT LÝ - LỚP 6
Nội dung
Điểm
Đáp Án
1/ Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật.(1đ)
2/ Mục đích gắn ròng rọc ở đỉnh cột cờ là giúp người đứng dưới đất mà vẫn kéo được cờ lên cao( làm thay đổi hướng của lực kéo) vì vậy người ta dùng ròng rọc cố định. (2đ)
3/ Từ ít tới nhiều: Rắn , Lỏng , Khí (1đ)
4/ Đối với nước khi nhiệt độ Tăng từ 0 đến 40C thì thể tích của nước giảm vì đây là trường hợp đặc biệt nước(1đ)
5/ Vì không khí trong quả bóng bàn nóng lên=> không khí nở ra => Quả bóng bàn nở ra phồng lên.(2đ)
6/ Để tránh hiện tượng hai thanh ray đẩy nhau khi thép nở. (1,5đ)
7/ Khi đun nước, nhiệt độ tăng, thể tích chất lỏng tăng => Nếu đổ đầy ấm, nước sẽ tràn ra ngoài.(1,5đ)
1 điểm
2 điểm
1 điểm
1 điểm
2 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm

File đính kèm:

  • docDE THI GIUA HK 2 L6 CO MA TRAN.doc