Đề thi khảo sát chất lượng học kì I 2011 - 2012 môn: ngữ văn 7

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng học kì I 2011 - 2012 môn: ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHOØNG GD-ÑT N¤NG CèNG
( Ñeà A )
§Ò THI KH¶O S¸T CHÊT L¦îNG HäC K× I
Naêm hoïc 2011 - 2012
Moân: NGỮ V¡N 7
Thôøi gian: 90 phuùt (khoâng keå thôøi gian giao ñeà)
Tr­êng.......................................Líp..........
Hä vµ tªn.................................................
Gi¸m thÞ 1 :
Gi¸m thÞ 2 :
Sè ph¸ch

§iÓm b»ng sè
§iÓm b»ng ch÷


Sè ph¸ch
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm, 12 câu mỗi câu đúng được 0,25 đ)
 Đọc đoạn trích sau rồi trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
	Cèm lµ thøc quµ riªng biÖt cña ®Êt n­íc, là thức quà của những đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà siêu tết. Không còn gì hợp hơn với sự vướng víu của tơ hồng, thức quà trong sạch trung thành như các việc lễ nghi. Hồng cốm tốt đôi...và không bao giờ có hai màu lai hoà hợp hơn được nữa : Màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quí, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lưu già. Một thứ quà thanh đạm, một thứ quà ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền. 
(Ngữ văn 7, tập 1)
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
 A. Mùa xuân của tôi. 	B. Một thứ quà của lúa non : cốm.
 C.Sài Gòn tôi yêu. 	D. Cổng trường mở ra.
2. Tác giả của đoạn văn trên là ai?
 A. Vũ Bằng. 	B. Xuân Quỳnh
 C. Thạch Lam. D. Minh Hương.
3. Đoan văn trên tác giả viết theo phương thức biểu đạt nào?
 A. Tự sự. B. Miêu tả.
 C. Nghị luận. D. Biểu cảm.
4. Nét đặc sắc của đoạn văn trên là :
	A. Sử dụng nhiều tính từ
	B. Sử dụng ngôn ngữ tinh tế gợi cảm
	C. Phát hiện ra giá trị văn hoá trong thức quà giản dị
	D. Cả 3 ý trên.
5. Câu văn nào thể hiện rõ nhất giá trị của cốm?
A. Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức quà của những cánh đồng bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam.
B.Không còn gì hợp hơn với sự vướng víu của tơ hồng, thức quà trong sạch trung thành như các việc lễ nghi.
C.Hồng cốm tốt đôi...và không bao giờ có hai màu lai hoà hợp hơn được nữa : Màu xanh tươi của cốm như ngọc thạch quí, màu đỏ thắm của hồng như ngọc lưu già.
D. Một thứ quà thanh đạm, một thứ quà ngọt sắc, hai vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền. 
6. Các từ bát ngát, mộc mạc, vướng víu thuộc loại từ nào ?
	A. Từ ghép	 	C. Từ nhiều nghĩa
	B. Từ láy	D. Từ trái nghĩa
7. Từ Hán Việt nào sau đây dùng không phù hợp?
 A. Hoàng đế đã băng hà. B. Người chiến sĩ đã hi sinh anh dũng.
 C. Vị hòa thượng đã viên tịch. D. Bọn giặc đã quy tiên.
.8. Trong những câu sau câu nào có sử dụng quan hệ từ?
 A. Người ta là hoa đất. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
 C. Bán anh em xa mua láng giềng gần D. Uống nước nhớ nguồn.
9. Trong các cặp từ sau cặp từ nào là từ đồng nghĩa?
 A. giữ gìn, bảo vệ. B. lở, bồi
 C. gần gũi, xa cách. D. đất nước, đất trời.
10. Gạch chân những thành ngữ có trong các câu sau ?
A. Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo, luôn đề cao vai trò của người thầy.
B. Có phải duyên nhau thì thắm lại - Đừng xanh như lá, bạc như vôi.
C. Chị ấy đi buôn mất cả chì lẫn chài.
D. Anh ấy ở vào cái thế chuột chạy cùng sào nên đành phải tìm đến cái nơi chó ăn đá, gà ăn sỏi để sinh cơ lập nghiệp.
11. Trong các đề văn sau, đề văn nào thuộc kiểu bài văn biểu cảm ?
A. Hãy làm sáng tỏ lối sống vô cùng thanh bạch, giản dị của Bác Hồ.
B. Chứng tỏ rằng chúng ta sẽ bị tổn thất lớn nếu không có ý thức bảo vệ môi trường.
C. Hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ thời ấu thơ.
D. Cảm nghĩ về dòng sông quê hương.
12. Bài ca dao sau biẩu cảm theo cách trực tiếp, hãy gach chân những từ thể hiện cách biểu cảm đó ?
Anh đi anh nhớ quê nhà,
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương,
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
 
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1. Như thế nào là biện pháp nghệ thuật chơi chữ ? Hãy lấy một ví dụ có sử dụng biện pháp chơi chữ ?
Câu 2. Cảm nghĩ về bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.


















ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
(12 câu, mội câu đúng được 0,25 điểm )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Trả lời
B
C
D
D
A
B
D
A
A
Tôn sư trọng đạo, xanh như lá, bạc như vôi,mất cả chì lẫn chài, chuột chạy cùng sào, chó ăn đá, gà ăn sỏi, sinh cơ lập nghiệp
D
nhớ

II. Phần tự luận : (7 điểm )
C©u 1. Trả lời được khái niệm về chơi chữ. (0,75đ ).
 	 Lấy được ví dụ. ( 0,25đ )
C©u 2 . * Nội dung:
a. Mở bài:Giới thiệu được tác giả và bài thơ, cảm xúc của mình về bài thơ
Trích dẫn bài thơ.(0,5đ )
b. Thân bài:
* Nêu được cảm nhận về nội dung của bài thơ
- Câu thơ đầu tác giả giới thiệu về thời gian sự xuất hiện của người bạn
+ Tình cảm, thái độ của tác giả qua cách xưng hô -> đây là tình cảm gắn bó, bền chặt, sâu nặng.( 0,75 đ )
- Sáu câu thơ tiếp : Tác giả cố tình dựng lên tình huống éo le, khó xử không có gì để tiếp bạn, ngay cả miếng trầu cũng không có. ( 2 đ )
- Câu thơ cuối : Khẳng định tình bạn vchân thành vượt lên mọi vật chất tầm thường ( 1 đ )
*Nêu được cảm nhận về nội dung của bài thơ
- Bài thơ với giọng điệu hóm hĩnh nhưng chứa đựng một tình bạn đậm đà, thắm thiết. ( 0,75 đ )
c. Kết bài: Ấn tượng về tình bạn cao đẹp của tác giả. Liên hệ bản thân.(0,5đ )
* Hình thức: 0,5 đ
-Bài viết sạch đẹp, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp.


File đính kèm:

  • docDe thi hoc ki.doc