Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ II - Môn: Sinh học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011– 2012 Môn: Sinh học lớp 8 ( Thời gian làm bài: 45 phút) ------------------------------------------------------- Câu 1. (3.5 điểm) a) Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? b) Sự tạo thành nước tiểu gồm mấy quá trình? Kể tên? c) Em hãy giải thích tại sao khi muốn đi tiểu thì phải đi ngay không nên nhịn lâu Câu 2. (3.5 điểm) a) Về chức năng, hệ thần kinh gồm những bộ phận nào? b) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật viễn thị? c) Em hãy lấy một ví dụ phản xạ có điều kiện và nêu rõ điều kiện để sự hình thành có kết quả? Câu 3. (3.0 điểm) a) Hãy kể tên các tuyến nội tiết chính mà em biết? b) So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? ---------------------- Hết ----------------------- Người coi thi không giải thích gì thêm ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011– 2012 Môn: Sinh học lớp 8 ( Thời gian làm bài: 45 phút) ------------------------------------------------------- Câu 1. (3.5 điểm) a) Nêu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? b) Sự tạo thành nước tiểu gồm mấy quá trình? Kể tên? c) Em hãy giải thích tại sao khi muốn đi tiểu thì phải đi ngay không nên nhịn lâu Câu 2. (3.5 điểm) a) Về chức năng, hệ thần kinh gồm những bộ phận nào? b) Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật viễn thị? c) Em hãy lấy một ví dụ phản xạ có điều kiện và nêu rõ điều kiện để sự hình thành có kết quả? Câu 3. (3.0 điểm) a) Hãy kể tên các tuyến nội tiết chính mà em biết? b) So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? ---------------------- Hết ----------------------- Người coi thi không giải thích gì thêm Đáp án và biểu điểm Sinh 8 Câu Đáp án Biểu điểm 1 a.Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. b. Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu ở cầu thận ( tạo ra nước tiểu đầu ). + Quá trình hấp thụ lại ở ống thận. + Quá trình bài tiết tiếp. c. Khi muốn đi tiểu thì đi ngay không nên nhịn lâu vì như vậy sẽ giúp cho quá trình tạo thành nước tiểu được diễn ra liên tục, hạn chế tạo sỏi. 1.0 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 1.0 điểm 2 a. Xét về chức năng, hệ thần kinh bao gồm: Hệ thần kinh vận động ( điều khiển hoạt động của cơ xương) và hệ thần kinh sinh dưỡng ( Điều hòa hoạt động của các cơ quan nội tạng). b. – Khái niệm: Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Nguyên nhân: + Bẩm sinh: cầu mắt ngắn + Thể thủy tinh bị lão hóa - Cách khắc phục: Đeo kính mặt lồi c - Ví dụ: Khi cho gà ăn kết hợp với gõ mõ, làm nhiều lần như vậy ở gà hình thành được PXCĐK “tiếng mõ là tín hiệu ăn uống” nên khi nghe tiếng mõ là gà chạy về ăn. - Để sự hình thành có kết quả: Quá trình gõ mõ rồi cho gà ăn phải làm liên tục nhiều lần. 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 1.0 điểm 0.5 điểm 3 a. Các tuyến nội tiết chính: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tuỵ, tuyến trên thận, tuyến sinh dục... b. So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết: - Giống nhau: Các tế bào tuyến đều tạo ra sản phẩm tiết - Khác nhau: Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết + Chất tiết ngấm thẳng vào máu -> + Chất tiết theo ống dẫn-> Các cơ quan. Các cơ quan. + Lượng chất tiết tiết ra ít nhưng có + Lượng chất tiết tiết ra hoạt tính sinh học cao nhiều nhưng không có hoạt tính sinh học cao + Có tác dụng điều hòa các quá + Có tác dụng trong quá Trao đổi chất và chuyển hóa trình dinh dưỡng và thải bã 1.0 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm - Ghi chú: ở câu 2 – ví dụ ở câu c: HS lấy ví dụ khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
File đính kèm:
- Kiem tra HKII 20112012.doc