Đề thi khảo sát chất lượng lớp 12 lần 4 - 2011 môn: Hóa Học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng lớp 12 lần 4 - 2011 môn: Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC -HUẾ ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 4 - 2011 Môn: HÓA HỌC (Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm) Họ và tên ........................................................................................... Số báo danh .......................... Mã đề thi 485 Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (theo đvC): H = 1; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; Na = 23 ; K = 39 ; Ba = 137 ; Al = 27 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; Ag = 108 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Ca = 40 ; Zn = 65 ; Mg = 24 ; Br = 80 ; Cr = 52 ; Li = 7 ; Pb = 207 ; Rb = 85 ; Cs = 133. A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu: Từ câu 01 đến câu 40) Câu 1: Thuốc thử cần dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn : glucozơ, glixerol, alanylglyxylvalin, anđehit axetic, ancol etylic là A. Cu(OH)2/dung dịch NaOH. B. nước brom. C. AgNO3/dung dịch NH3. D. Na. Câu 2: Cho các chất : Al, NaHCO3, NH4NO3, Cr(OH)3, BaCl2, Na2HPO3, H2N-CH2-COOH, CH3COONH4, C2H5NH3Cl, ClNH3CH2COOH, CH3COOC2H5, CH2=CHCOONa, H2NCH2COONa. Số chất lưỡng tính theo thuyết Bron-stêt là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Cu, Ag vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được kết tủa Y. Đem Y tác dụng với dung dịch NH3 (dư), đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa Z. Số hiđroxit có trong Y và Z lần lượt là A. 7 ; 4. B. 3 ; 2. C. 5 ; 2. D. 4 ; 2. Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá : C6H5-CºCH X Y Z Trong đó X, Y, Z đều là sản phẩm chính. Công thức của Z là A. C6H5CH(OH)CH2OH. B. C6H5CH2CH2OH. C. C6H5CH(OH)CH3. D. C6H5COCH3. Câu 5: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là A. 0,50. B. 1,00. C. 0,25. D. 2,00. Câu 6: Cho các chất : CH3CH2OH, C4H10, CH3OH, CH3CHO, C2H4Cl2, CH3CH=CH2, C6H5CH2CH2CH3, C2H2, CH3COOC2H5. Số chất bằng một phản ứng trực tiếp tạo ra axit axetic là A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Câu 7: Hỗn hợp M gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 21 lít O2 sinh ra 11,2 lít CO2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là A. CH3NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. C2H5NH2. D. CH3CH2NHCH3. Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là A. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2. Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 29,6 gam một muối nitrat kim loại, sau phản ứng thu được 8 gam oxit kim loại. Công thức của muối nitrat là: A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. Pb(NO3)2. D. Mg(NO3)2. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no A cần 15,68 lít O2 (đktc) biết tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 52. Lấy 4,16 gam A cho tác dụng với CuO nung nóng dư sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 0,64 gam và thu được chất hữu cơ B không có khả năng tráng bạc. Vậy A là: A. 2-metylbutan-1,4-điol B. Pentan-2,3-điol C. 2-metylbutan-2,3-điol D. 3-metylbutan-1,3-điol Câu 11:Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2gam. Số liên kết peptit trong A là: A. 10 B. 20 C. 9 D. 18 Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng : CrO3 X Y Z X. X, Y, Z là các hợp chất chứa crom. X, Y, Z lần lượt là A. Na2CrO4, Na2Cr2O7, Cl2. B. Na2Cr2O7, Na2CrO4, CrCl3. C. Na2CrO4, Na2Cr2O7, CrCl3. D. NaCrO2, Na2Cr2O7, CrCl3. Câu 13: Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H4O2. X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc ; X, Z có phản ứng cộng hợp Br2 ; Z tác dụng với NaHCO3. Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là A. HCOOCH=CH2, HCO-CH2-CHO, CH2=CH-COOH. B. HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH, HCO-CH2-CHO. C. HCO-CH2-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH. D. CH3-CO-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH. Câu 14: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2. Chất X không tác dụng với Na và NaOH nhưng tham gia phản ứng tráng bạc. Số chất X phù hợp điều kiện trên (không kể đồng phân hình học) là A. 7. B. 10. C. 6. D. 8. Câu 15: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 8,960. B. 0,448. C. 0,672. D. 1,344. Câu 16: Các chất đều bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH loãng, nóng là A. nilon-6, protein, nilon-7, anlyl clorua, vinyl axetat. B. vinyl clorua, glyxylalanin, poli(etylen-terephtalat), poli(vinyl axetat), nilon-6,6. C. nilon-6, tinh bột, saccarozơ, tơ visco, anlyl clorua, poliacrilonitrin. D. mantozơ, protein, poli(etylen-terephtalat), poli(vinyl axetat), tinh bột. Câu 17: Phát biểu đúng là A. Ion Cr3+ có cấu hình electron là [Ar]3d5. B. Lưu huỳnh và photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc CrO3. C. Fe cháy trong Cl2 tạo ra khói có màu xanh lục. D. Urê có công thức hóa học (NH4)2CO3. Câu 18: Cho m gam hỗn hợp M gồm hai axit X, Y (Y nhiều hơn X một nhóm -COOH) phản ứng hết với dung dịch NaOH tạo ra (m + 8,8) gam muối. Nếu cho toàn bộ lượng M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng kết thúc thu được 43,2 gam Ag và 13,8 gam muối amoni của axit hữu cơ. Công thức của Y và giá trị của m lần lượt là A. HOCO-CH2-COOH và 30,0. B. HOCO-CH2-COOH và 19,6. C. HOCO-COOH và 18,2. D. HOCO-COOH và 27,2. Câu 19: Thực hiện các thí nghiệm sau : (1) Sục khí SO2 vào dung dịch K2Cr2O7 trong H2SO4 loãng. (2) Sục khí SO2 vào dung dịch HNO3 đặc. (3) Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (4) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc. (5) Cho SiO2 vào dung dịch HF. (6) Cho NO2 vào dung dịch NaOH. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 20: Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là A. 80. B. 20. C. 60. D. 40. Câu 21: Trong dung dịch X có: 0,02 mol Ca2+ ; 0,05 mol Mg2+ ; 0,02 mol HCO ; Cl. Trong dung dịch Y có : 0,12 mol OH; 0,04 mol Cl ; K+. Cho X vào Y, sau các phản ứng hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được lớn nhất là A. 6,2 gam. B. 4,9 gam. C. 4,2 gam. D. 2,0 gam. Câu 22: Tiến hành hai thí nghiệm : Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml dd NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x bằng A. 1,9 B. 1,6 C. 1,8 D. 1,7 Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 4,5 lít khí O2 sinh ra 3 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. C3H4 và CH4. B. C2H2 và C2H4. C. C2H2 và CH4. D. C3H4 và C2H6. Câu 24: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 11,20. B. 14,56. C. 15,68. D. 17,92. Câu 25: Cho 27,4 gam hỗn hợp M gồm axit axetic và hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 40,65 gam chất rắn. Nếu cho toàn bộ lượng M trên phản ứng với dung dịch NaHCO3 (dư), kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của hai ancol trong M là A. C7H15OH và C8H17OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. CH3OH và C2H5OH. D. C3H5OH và C4H7OH. Câu 26: Cho các dung dịch chứa các chất tan : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic, glixerol, vinyl axetat, anđehit fomic. Những dung dịch vừa hoà tan Cu(OH)2 vừa làm mất màu nước brom là A. glucozơ, mantozơ, axit fomic, vinyl axetat. B. fructozơ, vinyl axetat, anđehit fomic, glixerol, glucozơ,saccarozơ C. glucozơ, mantozơ, fructozơ, saccarozơ, axit fomic. D. glucozơ, mantozơ, axit fomic. Câu 27: Cho cân bằng : N2 (k) + 3H2 (k) D 2NH3 (k) Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2 giảm. Phát biểu đúng về cân bằng này là A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. Câu 28: Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch HNO3 có nồng độ a M (sản phẩm khử là khí NO duy nhất). Giá trị của a là A. 2,00. B. 2,80. C. 3,67. D. 4,00. Câu 29: Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n Î N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là A. 26,63%. B. 16,42%. C. 20,00%. D. 22,22%. Câu 30: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là A. 26,40. B. 39,60. C. 33,75. D. 32,25. Câu 31:Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH,CxHyCOOH,và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2.Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2.Tính m A. 33 gam B. 48,4 gam C. 44g D. 52,8 g Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn các chất sau : FeS2, Cu2S, Ag2S, HgS, ZnS trong oxi (dư). Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phản ứng tạo ra oxit kim loại là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 33: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là A. C4H6(OH)2 và 3,584. B. C3H4(OH)2 và 3,584. C. C4H6(OH)2 và 2,912. D. C5H8(OH)2 và 2,912. Câu 34: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X có khối lượng 43,9 gam. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 1,68 lít khí (đktc). Phần 2 phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M (loãng, nóng). Giá trị của V là A. 1,15. B. 1,00. C. 0,65. D. 1,05. Câu 35: Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là A. Li, Na. B. K, Rb. C. Na, K. D. Rb, Cs. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, mạch hở sinh ra 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ với 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t0). Công thức của hai anđehit trong X là A. CH3CHO và HCO-CHO. B. HCHO và HCO-CH2-CHO. C. HCHO và HCO-CHO. D. HCHO và CH3CHO. Câu 37: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315. Câu 38: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn : NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl. Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. BaCl2. D. NaHSO4. Câu 39: Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và oxit sắt làm hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần thứ nhất vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí B (NO và NO2) có tỉ khối so với hidro bằng 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng oxit sắt là A. 16 gam B. 4,64 gam. C. 7,2 gam D. 14,4 gam Câu 40: Ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần I hoặc phần II) Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu : Từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Cho một số tính chất : là chất kết tinh không màu (1) ; có vị ngọt (2) ; tan trong nước (3) ; hoà tan Cu(OH)2 (4) ; làm mất màu nước brom (5) ; tham gia phản ứng tráng bạc (6) ; bị thuỷ phân trong môi trường kiềm loãng nóng (7). Các tính chất của saccarozơ là A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2), (3), (4), (5) và (6). C. (2), (3), (4), (5) và (6). D. (1), (2), 3), (4) và (7). Câu 42: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng glixerol thu được là A. 13,75584 kg. B. 13,8045 kg. C. 13,8075 kg. D. 10,3558 kg. Câu 43: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là A. 64 gam. B. 40 gam. C. 32 gam. D. 80 gam. Câu 44: Có 4 dung dịch : H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, HCl. Chất không tác dụng với cả 4 dung dịch trên là A. Fe. B. NaF. C. MnO2. D. NaNO3. Câu 45: X là dd Al2(SO4)3 ,Y là dd Ba(OH)2 nếu trộn 200 ml X với 300 ml Y được 8,55 gam kết tủa , nếu trộn 200 ml X với 500 ml Y thu được 12,045 gam kết tủa .Nồng độ mol của dd X , Y lần lượt là: A. 0,1 và 0,2 B. 0,05 và 0,075 C. 0,075 và 0,1 D. 0,1 và 0,05 Câu 46: Cho 19 gam hỗn hợp bột gồm kim loại M (hoá trị không đổi) và Zn (tỉ lệ mol tương ứng 1,25 : 1) vào bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc). Kim loại M là A. Na. B. Ca. C. Mg. D. Al. Câu 47: Có các hóa chất : K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4, KClO3. Những hóa chất được sử dụng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm là A. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, HClO. B. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, KClO3. C. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO, H2SO4. D. K2Cr2O7, HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, HClO. Câu 48: Trung hoà hoàn toàn 3 gam một amin bậc I bằng axit HCl tạo ra 6,65 gam muối. Amin có công thức là A. CH3NH2. B. H2NCH2CH2CH2NH2. C. H2NCH2CH2NH2. D. CH3CH2NH2. Câu 49: Hỗn hợp M gồm anđehit X, xeton Y ( X, Y có cùng số nguyên tử cacbon) và anken Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng 8,848 lít O2 (đktc) sinh ra 6,496 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Công thức của anđehit X là A. C2H5CHO. B. CH3CHO. C. C3H7CHO. D. C4H9CHO. Câu 50: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp : NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được b gam chất rắn khan. Tiếp tục hoà tan b gam chất rắn khan trên vào nước được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z được dung dịch T. Cô cạn T thu được c gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2b = a + c. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu là: A. 7,3% B. 4,5% C. 3,7% D. 6,7% Phần II. Theo chương trình Nâng cao (Từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cho hỗn hợp X gồm CH2=CHOCH3 ; CH2=CHCH2OH và CH3CH2CHO (số mol mỗi chất đều bằng nhau) phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 5,4 gam Ag. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng X trên tác dụng hết với dung dịch KMnO4 (dư) thì khối lượng chất hữu cơ sinh ra là A. 7,08 gam. B. 7,40 gam. C. 4,60 gam. D. 7,85 gam. Câu 52: Khử este X đơn chức bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hết 0,1 mol X thì thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là A. 33,6 gam. B. 37,2 gam. C. 18,6 gam. D. 16,8 gam. Câu 53: Phát biểu đúng là A. Cho HNO2 vào dung dịch alanin hoặc dung dịch etyl amin thì đều có sủi bọt khí thoát ra. B. Lực bazơ tăng dần theo dãy : C2H5ONa, NaOH, C6H5ONa, CH3COONa. C. Fructozơ bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư). D. Benzen và các đồng đẳng của nó đều làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. Câu 54: Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng hết với nước, thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là A. 1,3. B. 1. C. 0,523. D. 0,664. Câu 55: Cho các thế điện cực chuẩn : E= -1,66 V ; E= + 0,34 V. Biết suất điện động chuẩn của pin : E=1,1 V, E= 0,71 V. Vậy suất điện động chuẩn của pin Mg-Zn (E) là A. 1,81 V. B. 0,9 V. C. 1,61 V. D. 2 V. Câu 56: Cho 27,4 gam Ba vào 200 gam dung dịch CuSO4 16%, sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng thay đổi so với khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu là A. giảm 38,4 gam. B. giảm 38,8 gam. C. giảm 39,2 gam. D. tăng 27,0 gam. Câu 57: Trong các phát biểu sau : (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. (4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao. Các phát biểu đúng là A. (2), (4). B. (2), (5). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (2), (3), (4). Câu 58: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn chỉ gồm các chất vô cơ. Giá trị của m là A. 14,30. B. 12,75. C. 20,00. D. 14,75. Câu 59: Axeton không phản ứng với chất nào sau đây ? A. KMnO4 trong H2O. B. brom trong CH3COOH. C. HCN trong H2O. D. H2 (xúc tác Ni, t0). Câu 60: Phát biểu đúng là A. Người ta sử dụng ozon để tẩy trắng tinh bột và dầu ăn. B. Không thể dùng nước brom để phân biệt 2 khí H2S và SO2. C. Ở trạng thái rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử. D. Nước cường toan là hỗn hợp dung dịch HNO3 và HCl với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1. ----------------- HẾT ----------
File đính kèm:
- bai hay.doc