Đề thi khảo sát chất lượng Toán, Tiếng việt Lớp 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng Toán, Tiếng việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC .......................................... Thứ ngày tháng 9 năm 20....... Họ và tên: lớp: 3. ĐIỂM ĐỌC ĐIỂM VIẾT ĐIỂM T VIỆT NHẬN XÉT CỦA GV: ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 3 I. ĐỌC THẦM bài “ Voi trả nghĩa”. Trong thời gian 10 phút VOI TRẢ NGHĨA Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo lên bờ. Nó run run, quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ, chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng. Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã được trồng lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm , sáu cây gỗ mối đốn đã được đưa về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi non tung vòi hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiếng lên, huơ vòi trên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước. Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản. Theo VŨ HÙNG Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau đây: 1. Tác giã gặp voi non trong tình trạng thế nào? a. Bị lạc trong rừng. b.Bị sa xuống hố sau. c. Bị thụt xuống đầm lầy. 2. Tác giã nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ? a. Nhờ một người quản tượng. b. Nhờ năm người quản tượng. c. Nhờ năm người dân trong bản. 3. Vài năm sau, một buổi sáng, tác giã ngạc nhiên vì gặp chuyện gì lạ? a. Gỗ mới đốn đã có người lấy đi mất. b. Gỗ mới đốn đã được đưa về gần nhà. c. Gỗ mới đốn đã bị voi khuân đi mất. 4. Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ khiêng trong câu “Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến.” ? a. vác b. cắp c. khênh 5.Bộ phận in đậm trong câu “Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng.” trả lời cho câu hỏi nào? a.Là gì? c.Làm gì? c.Thế nào? II. ĐỌC THÀNH TIẾNG : Đọc đoạn 1 của bài văn trên trong thời gian 1phút. B. TIẾNG VIỆT VIẾT: 1. Chính tả (nghe – viết) (5đ) – 15 phút 2. Tập làm văn (5đ) – 25 phút Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) kể về một việc tốt mà em đã làm ở nhà hoặc ở trường, dựa theo gợi ý dưới đây: Em đã làm việc gì tốt? Việc đó diễn ra vào lúc nào? Em đã làm việc tốt ấy ra sao? Kết quả của việc tốt đó là gì? Đáp án MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) I. Chính tả nghe-viết (5đ) – 15 phút ĐỒNG LÚA CHÍN Aùnh nắng ban mai trãi xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông. Lúa nặng trĩu bông, ngã đầu vào nhau, thoang thoảng hương thơm. Từng cơn gió nhẹ làm cả biển vàng rung rinh như gợn sóng. Đàn chim gáy ở đâu bay về gù vang cánh đồng. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM A- KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I- Đọc thầm:(5điểm) Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm Đáp án: 1/c 2/b 3/b 4/c 5/b II- Đọc thành tiếng: (5điểm) Đọc trôi chảy, phát âm đúng, cường độ đọc vừa phải (không đọc quá to hay lí nhí, liến thoắng) : 2đ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ một cách hợp lí (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 2đ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1đ. Đọc từ 1 -> 1.2 phút: 1đ, trên 1.5 phút :0.5 đ, từ 2 phút trở lên : 0đ. B- KIỂM TRA VIẾT I – Chính tả (5điểm) - GV đọc cho hs nghe một lần, hướng dẫn hs nắm để viết đúng các từ : xua tan, trĩu bông - Mỗi lổi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao-khoảng cách-kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn (5điểm) Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.) HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TOÁN Bài 1; 2; 5; 6 :Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm Bài 3: Khoanh tròn số mỗi ý đúng đạt: 0,5 điểm Bài 4: Đặt và tính đúng mỗi phép tính đạt: 0,5 điểm Bài 7 & 8 : Lời giải và phép tính đúng đạt 1đ. Lời giải đúng phép tính sai đạt 0,5đ. Lời giải sai phép tính đúng 0đ.Thiếu đáp số đạt 0,75đ. TRƯỜNG TIỂU HỌC ................................ Thứ ngày tháng 9 năm 20......... Họ và tên: lớp: 3. ĐIỂM ĐOC ĐIỂM VIẾT ĐIỂM T VIỆT NHẬN XÉT CỦA GV: ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN TOÁN LỚP 3 – THỜI GIAN 40 PHÚT Bài 1. Nối mỗi số với cách đọc đúng: (1đ) 606 Sáu trăm sáu mươi 660 Sáu trăm linh sáu 600 Sáu trăm sáu mươi sáu 666 Sáu trăm Bài 2: Tính:(1đ) a. 4 x 9 = .. b. 24 : 4 = . c. 3 x 8 = .. d. 35 : 5 = . Bài 3:Khoanh tròn số theo các ý sau: (1đ) a.Số bé nhất có hai chữ số là: 10 ; 99 ; 100 b.Số lớn nhất có ba chữ số là: 100 ; 999 ; 1000 Bài 4 : Tính (2đ) a. 5 x 7 – 26 = . b . 4 x 8 + 18 = . = .. = . Bài 5. Đặt tính rồi tính: (2đ) 85 + 72 108+ 75 727 - 272 404 – 18 .. . . . .. . . . .. . . .. Bài 6:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:(1đ) 1m = ..dm 1m = cm 6dm + 8dm = dm 14m – 8m = m Bài 7: (1đ) Một cửa hàng buổi sáng bán được 565 quyển vở, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 124 quyển. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển vở ? . .. Bài 8: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. (1đ) Bài giải A 25 cm B 8cm 25 cm D .. C ..
File đính kèm:
- KSCLDN K3.doc