Đề thi khảo sát đầu năm học: 2009-2010 Môn: Ngữ Văn 8 Trường THCS Yên Đồng

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát đầu năm học: 2009-2010 Môn: Ngữ Văn 8 Trường THCS Yên Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo giục huyện yên lạc
Trường THCS Yên Đồng
 đề thi khảo sát đầu năm học: 2009-2010
Môn: Ngữ văn 8 (Thời gian: 90 phút)
Đề bài:
Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời bằng cách viết vào giấy thi câụ trả lời đúng nhất.
“Đêm đã về khuya. Xa xa bờ bên kia Thiên Mụ hiện ra mờ ảo, ngọn tháp Phước Duyên dát ánh trăng vàng . Sóng vỗ du mạn thuyền rồi gợn vô hồi xa mãi cùng những tiếng đàn réo rắt du dương. Đây là lúc các ca nhi cất lên những khúc điệu Nam nghe buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn như nam ai, nam bình, quả phụ, nam xuân, tương tư khúc, hành vân. Cũng có bản nhạc mang âm hưởng điệu Bắc pha phách điệu Nam không vui, không buồn như tứ đại cảnh. Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng có tiếc thương ai oán …Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch ”.
(Trích ngữ văn 7 tập hai)
Câu 1: Dòng nào sau đây nêu đúng tên tác giả và văn bản chứa đoạn văn trên?
A. Hoài Thanh - ý nghĩa văn chương.
B. Hà ánh Minh – Ca Huế trên sông hương.
C. Minh Hương – Sài Gòn tôi yêu.
D. Vũ Bằng – Mùa Xuân của tôi.
Câu 2: Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Miêu tả cảnh chùa Thiên Mụ bên bờ sông Hương.
B. Miêu tả một đêm ca Huế trên sông Hương.
C. Miêu tả những người con gái đàn hát trên sông Hương.
D. Bộc lộ trực tiếp tình cảm của tác giả về một đêm ca Huế trên sông Hương.
Câu 3: Thời gian được miêu tả trong đoạn văn trên là khi nào?
A. Sáng
B. Trưa
C. Chiều
D. Đêm
Câu 4: Trong đoạn văn trên, tác giả sử dụng phép tu từ nào là chủ yếu?
A. Chơi chữ
B. Nhân hoá
C. Hoán dụ
D. Liệt kê
Câu 5: Từ nào không phải là từ Hán Việt trong các từ sau?
A. Ca nhi
B. Quả phụ
C. Tương tư
D. Du dương
Câu 6: Câu văn: “Đêm đẫ về khuya” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu đơn
B. Câu rút gọn
C. Câu đặc biệt
D. Câu bị động
Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Chép thuộc bài thơ “Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh
Câu 2: (6 điểm) Em hãy giải thích ý nghĩa câụ ca dao 
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”


Đáp án ngữ văn 8

I Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng 0.5 điểm.
Câu






Đáp án
B
B
D
D
D
A
Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) 
Yêu cầu: HS chép đúng, đủ bài thơ: 
Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.

Câu 2: (6 điểm) 
Yêu cầu: HS viết đúng kiểu bài nghị luận giải thích, trình bày rõ ràng.
Mở bài(0.5 điểm). 
+ Giới thiệu câu ca dao
+ Nêu nghĩa chung nhất của nó.
Thân bài (5 điểm).
Giải thích câu ca dao:
+ Nghĩa đen.
+ Nghĩa bóng: mượn hình ảnh có thực mà con người dễ nhận thấy ông cha ta nhắc nhở con cháu phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. 
Tại sao ta phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau?
Là người Việt Nam mang chung dòng máu dù ở bất cứ nơi đâụ cung đều là ruột thịt, là anh em.
Sống trong xã hội con người cần có sự giúp đỡ lẫn nhau nhất là khi hoạn nạn, khó khăn.
Trong những khi đất nước bị giặc ngoại xâm, nhân dân ta đoàn kết , tiếp sức cho nhau để chiến thắng kẻ thù.
Những lúc gặp thiên tai, lũ lụt nhân dân ta đã chia sẻ giúp đỡ phần nào những mất mát đau thương. Đó là truyền thống ngàn đời của nhân dân ta.
Yêu thương giúp đỡ lẫn nhau là việc làm tốt thể hiện đạo đức của con người, nó là cơ sở của tình yêu quê hương, đất nước
Kết bài (0.5 điểm).
+ ý nghĩa của câu ca dao.
+ Rút ra bài học cho bản thân.

File đính kèm:

  • docDe KS van 8.doc