Đề thi khảo sát học kì 1 Môn: sinh học 6 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

doc6 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát học kì 1 Môn: sinh học 6 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I 
MÔN: SINH HỌC 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
1. Mở đầu 
(3 tiết)
Nêu được những đặc điểm chủ yếu của thực vật,
 nh ận 
biết thực vật c ó hoa.
Phân biệt
một số 
cây một năm, cây nhi ều năm thường 
gặp
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
2
0.5 5%
2
0.5 
5%
4
1.0 10%
2. Tế bào thực vật
(4 tiết)
Kể được các bộ phận của tế bào thực vật.
Ý nghĩa của sự phân chia tế bào thực vật.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1
0.25 2.5%
1
0.25 2.5%
2
0.5 5%
3. Rễ
(4 tiết)
Phân biệt được :
- Rễ cọc..
- Rễ chùm …
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1
1.5 15%
1
1.5 15%
4. Thân (5 tiết)
Nêu 
được đặc 
điểm của
 các loại thân 
biến dạng.
Giải thích
 được
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
0.5 
1.5 15%
0.5 
0.75 7.5%
1
2.25 22.5%
5. Lá
 (7 tiết)
Khái niệm quang hợp.
Viết đúng sơ đồ quang hợp.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
0.5
1.0 10%
0.5
1.25 12.5%
1
2.25 22.5%
6. Sinh sản sinh dưỡng
Nhận biết được các cây có hình thức SSSD.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
2
0.5 5%
2
0.5 5%
7. Hoa và sinh sản hữu tính 
Nhận biết các bộ phận của hoa, phân loại hoa;
Lấy được ví dụ minh hoạ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
2/3 
1.0 10%
1/3 
1.0 10%
1
2.0 20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
3.75
37.5%
5
4.25
47.5%
0.5
1.25
12.5%
0.5
0.75
7.5%
12
10 
100%
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I 
MÔN: SINH HỌC 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm( 2 điểm)
	Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c, d) đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1(0.25đ). Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của thực vật?
a. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.	
b. Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường.
c. Có khả năng sống ở khắp nơi trên trái đất.	
d. Phần lớn không có khả năng di chuyển.
Câu 2(0.25đ. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào chỉ gồm toàn cây một năm?
a. Cây táo, cây mít, cây đào, cây nhãn.	
b. Cây ngô, cây cam, cây chàm, cây cải.
c. Cây bưởi, cây xoài, cây bưởi, cây quế	
d. Cây cà chua, cây dưa chuột, cây cải, cây mía
Câu 3(0.25đ. Để nhận biết thực vật có hoa dựa vào đặc điểm:
a. Cơ quan sinh sản là hoa.	 	b. Cơ quan sinh sản là noãn và hạt.
c. Vòng gỗ hàng năm.	d. Cơ quan sinh sản là rễ, thân, lá.
Câu 4(0.25đ). Nhóm toàn là cây có hoa:
a. cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải. 
b. cây táo, cây mít, cây rêu, cây cà chua.
c. cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng. 
d. cây dừa, cây hành, cây thông, cây bèo tây
Câu 5(0.25đ). Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:
a. vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân.	
b. màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.
c. mách tế bào, chất tế bào, nước và không bào.	
d. màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.
Câu 6(0.25đ). Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa như thế nào đối với cây?
a. Hạt nẩy mầm rồi lớn lên thành cây trưởng thành.	b. Cây lớn lên.
c. Cây ra hoa kết quả.	d. Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
Câu 7(0.25đ). Nhóm cây nào sau đây có hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên?
a. Rau má, thuốc bỏng, khoai lang, gừng. 
 b. Khoai tây, cà chua, bắp cải, xà lách.
c. Khoai tây, cây lúa, cây phượng, cây dừa	 
d. Hoa hồng, mồng tơi, dưa leo, tỏi.
Câu 8(0.25đ). Tập hợp những cây nào dưới đây có thể trồng bằng cách chiết cành?
a. Cây rau muống, cây rau lang, cây chuối.	
b. Cây bưởi, cây mận, cây quít.
	c. Cây sắn, cây dừa, cây đậu Hà Lan.
d. Cây hoa giấy, cây chanh, cây rau má
II. Tự luận (8đ)
Câu 1(1.5điểm): Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Mỗi loại rễ cho một ví dụ minh họa?
Câu 2 (2.25điểm): Nêu đặc điểm của các loại thân biến dạng? Lấy ví dụ minh họa? Vì sao cần thu hoạch các loại cây thân củ trước khi cây ra hoa tạo quả?
Câu 3(2.25 điểm): Quang hợp là gì? Viết sơ đồ quá trình quang hợp.?
Câu 4 (2.0 điểm): Hoa gồm các bộ phận chủ yếu nào? Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu hoa được chia làm mấy loại? lấy ví dụ minh họa.
 ---------------- Hết ---------------
 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT KI I
MÔN: SINH HỌC 6
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/án
c
d
a
c
a
d
a
b
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Rễ cọc: Có một rễ chính to xung quanh mọc nhiều rễ con.
Ví dụ: Rễ cây cam, cây nhãn...
- Rễ chùm: Các rễ to dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc của thân và tạo thành chùm.
Ví dụ: Rễ cây lúa, chuối... 
 0,5đ
0,25đ
 0,5đ
0,25đ
2
*Đặc điểm của các loại thân biến dạng là:
- Thân củ: Thân phình to chứa chất dự trữ.
Ví dụ: Củ su hào, ...
- Thân rễ: Thân giống rễ nằm trong đất, chứa chất dự trữ.
Ví dụ: Củ gừng, củ dong ta...
- Thân mọng nước: Thân cây mọng nước, mọc trên mặt đất. Dự trữ nước và quang hợp.
Ví dụ: Cây xương rồng, cây cành giao...
* Chất dự trữ trong thân củ để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, tạo quả. Nếu thu hoạch muộn chất dinh dưỡng trong thân củ giảm do nuôi hoa, tạo quả sẽ làm giảm phẩm chất củ.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 0,75đ
3
* Khái niệm: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi.
* Viết sơ đồ quá trình quang hợp.
Nước + Khí cacbonic Ánh sáng Tinh bột + Khí oxi
(Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Diệp lục(Trong lá) (Trong lá) (Lá nhả ra ngoài môi trường)
1.0
1.25đ
4
*Hoa gồm các bộ phận chủ yếu: Đài hoa, cánh hoa, nhị hoa, nhụy hoa.
* Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu hoa được chia làm:
- Hoa lưỡng tính ( có cả nhị và nhụy).
Ví dụ: Hoa bưởi, hoa phượng…
- Hoa đơn tính ( Chỉ có nhị- Hoa đực; Chỉ có nhụy- Hoa cái).
Ví dụ: Hoa bầu, hoa bí…
1.0đ
0.25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 ---------------- Hết -------------------

File đính kèm:

  • docSinh 6_KS_HKI_15.doc