Đề thi khảo sát học kỳ II - Môn: Sinh học - Lớp 8

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát học kỳ II - Môn: Sinh học - Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHềNG GD&ĐT QUẢNG TRẠCH	 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC KỲ II 
 TRƯỜNG THCS BA ĐỒN	 	 NĂM HỌC 2011– 2012
 --------------------------	 -----------------------------
	 	 Mụn: SINH HỌC - LỚP 8
	 (Thời gian làm bài: 45 phỳt)
MÃ ĐỀ 01 
Cõu 1: ( 2đ): Phõn biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chớnh thức. Thực chất quỏ trỡnh tạo thành nước tiểu là gỡ?. 
Cõu 2: ( 3đ): Cấu tạo và chức năng của da. Chức năng nào là quan trọng nhất? Vỡ sao?
Cõu 3: (2đ): Thế nào là PXKĐK, PXCĐK? Cho vớ dụ.
Cõu 4: ( 3đ): Phõn biệt tuyến nội tiết với tuyờn ngoại tiết? Vỡ sao núi tuyến tụy là tuyến pha?
PHềNG GD&ĐT QUẢNG TRẠCH	 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC KỲ II 
 TRƯỜNG THCS BA ĐỒN	 	 NĂM HỌC 2011– 2012
 --------------------------	 -----------------------------
	 	 Mụn: SINH HỌC - LỚP 8
	 (Thời gian làm bài: 45 phỳt)
MÃ ĐỀ 02 
Câu 1 (2 điểm ) Nêu cấu tạo và chức năng của cầu mắt ?
Câu 2( 3 điểm)
 Hooc môn là gì? Hooc môn có tính chất và vai trò như thế nào ? vì sao phải vận động toàn dân sử dụng muối iốt?
Câu 3(2 điểm): Thế nào là tật cận thị ? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ?
Câu 4: ( 3điểm) So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và tính chất của phản xạ không điều kiện ?
Đỏp ỏn và biểu điểm 
MÃ ĐỀ 01 
Cõu 1: ( 2,0đ): 
Nước tiểu đầu: Cỏc chất dinh dưỡng nhiều. Nồng độ cỏc chất hũa tan loóng hơn.Chứa ớt cỏc chất cặn bó, chất độc hơn 
Nước tiểu chớnh thức: Gần như khụng cũn cỏc chất dinh dưỡng. Nồngđộ cỏc chất hũa tan đậm đặc.Chứa nhiều cỏc chất cặn bó, chất độc
Thực chất quỏ trỡnh tạo thành nước tiểu là lọc mỏu, thải bỏ cỏc chất cặn bó, chất thừa, cỏc chất độc ra khỏi cơ thể để duy trỡ tớnh ổn định của mụi trường trong cơ thể.
Cõu 2: ( 3,0đ): - Da có cấu tạo gồm 3 lớp: 
 + Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống
 + Lớp bì: ở dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông va bao lông, cơ co chân lông và mạch máu.
 + Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ 
- Chức năng của da : 
 + Bảo vệ cơ thể 
 + Tiếp nhận các kích thích xúc giác
 + Bài tiết
 + Điều hòa thân nhiệt
 + Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người
- Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hòa thân nhiệt là quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không có cơ quan bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt tỏa ra qua bề mặt da đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định 
 Cõu 3: ( 2,0đ): - Phản xạ không điều kiện: là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập rèn luyện
 - Phản xạ có điều kiện: là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, phải học tập và rèn luyện mới có.
VD: 
Cõu 4: ( 3,0đ): a) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:
- Tuyến ngoại tiết: 
+ Các tuyến có ống dẫn đưa chất tiết từ tuyến ra ngoài.Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt...
+ Có tác dụng điều hòa các quá trình TĐC và chuyển hóa.
- Tuyến nội tiết:
+ Các tuyến mà các chất tiết ( hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu, đưa đến các tế bào hoặc các cơ quan làm ảnh hưởng tới các quá trình sinh lí trong cơ quan hay cơ thể. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...
+ Có tác dụng trọng các quá trình dinh dưỡng( các tuyến tiêu hóa)
, thải bã( tuyến mồ hôi), sát trùng( Tuyến ráy)
b) Nói: tuyến tuỵ là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết.
- Tuyến tuỵ là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non.
- Tuyến tuỵ là tuyến nội tiết: Chức năng nội tiết do cỏc tế bào đảo tụy thực hiện.Tế bào 
 tiết hoocmôn glucagôn và tế bào tiết hoocmôn insulin có chức năng điều hoà lượng đường trong máu.
MÃ ĐỀ 02 
Câu 1: (2 điểm)
*Cấu tạo cầu mắt gồm 3 lớp màng:
- Ngoài là màng cứng bảo bệ phía bên trong cầu mắt, mặt trước là màng giác trong suốt
- Giữa là lớp màng mạch gồm nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành phòng tối trong cầu mắt
- trong cùng là màng lưới có các tế bào thụ cảm thị giác gồm 2 loại là tế bào nón và tế bào que 
*Chức năng của cầu mắt
- Tạo ảnh trên màng lưới
- Điều tiết ánh sáng
Câu 2 (3điểm)
*Hoóc môn là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết	
*Tính chất của hoóc môn.
*Vai trò của hoóc môn:
- Duy trì ổn định nồng độ các chất của môI trường trong cơ thể.
- Điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường.
 *Toàn dân phải sử dụng muối iốt vì:
Thiếu iốt trong khẩu phần ăn hàng ngày thí tiroxin không tiét ra. Hoóc môn của tuyến yên sẽ thúc đẩy tuyến giác hoạt động mạnh gây nên bệnh bướu cổ, trẻ em chậm lớn não kém phát triển, người lớn trí nhớ kém.
Câu 3: (2 điểm)
-Khái niệm: Là tật của mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
-Nguyên nhân:
- Hậu quả: 
-Khắc phục: đeo kính cận
Câu 4: (3 điểm)
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ có điều kiện
- Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện.
- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện .
- Bẩm sinh
-Được hình thành trong đời sống cá thể (học tập và rèn luyện) 
- Bền vững
- Dễ mất khi không được cũng cố 
- Có tính chất di truyền mang tính chất chủng loại .
- Có tính chất cá thể , không di truyền
- Số lượng hạn chế
- Số lượng không hạn định 
- Cung phản xạ đơn giản
- Hình thành đương liên hệ tạm thời
- Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống .
- Trung ương thần kinh chủ yếu ở đại não 
 Duyệt của BGH. Duyệt của tổ chuyờn mụn. Giỏo viờn ra đề.
 Nguyễn Thị Dung

File đính kèm:

  • docde HKIIhay.doc
Đề thi liên quan