Đề thi khảo sát lớp 8 năm học 2009-2010 môn ngữ văn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát lớp 8 năm học 2009-2010 môn ngữ văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD và ĐT Thanh Oai. Đề thi khảo sát lớp 8 năm học 2009-2010 Môn Ngữ văn Thời gian làm bài 90 phút. (không kể thời gian giao đề ) Phần I: Trắc nghiệm (8 câu, mỗi câu 0,5 đ) Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại đáp án đúng: " Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hoà về mặt âm hưởng, thanh điệu mà cũng rất tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng để diễn đạt tình cảm, tư tưởng của người Việt Nam và để thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kỳ lịch sử." ( Ngữ văn 7) 1. Đoạn văn trên nằm trong văn bản: A. Tiếng Việt giàu và đẹp B. Sự giàu đẹp của tiếng Việt C. Y nghĩa văn chương. 2. Đoạn văn trên là của tác giả: A. Phạm Văn Đồng B. Đặng Thai Mai C. Hoài Thanh 3. Nội dung chính của đoạn văn là: A. Nêu đặc sắc của tiếng Việt: đẹp và hay B. Nêu đặc sắc của tiếng Việt: đẹp và giàu C. Nêu đặc sắc của tiếng Việt: giàu và hay 4. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là: A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận 5. Câu "Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay." xét về mặt cấu tạo ngữ pháp là: A. Câu đơn B. Câu ghép C. Câu phức 6. Câu nêu nội dung chính của đoạn văn trên là: A. Câu thứ nhất B. Câu thứ hai C. Câu thứ ba. 7. Đây là đoạn văn được trình bày theo lối lập luận: A. Giải thích B. Chứng minh C. Cả A và B 8. Từ nào không phải là từ Hán Việt trong các từ sau: A. Tiếng Việt B. Tư tưởng C. Âm hưởng. Phần II: Tự luận ( 6 điểm) Câu 1: (3đ) Cho đoạn văn sau: (1) Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. (2) Suy cho cùng, chân lý, những chân lý lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại là giản dị: " Không có gì quý hơn độc lập, tự do", "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý ấy không bao giờ thay đổi"... (3) Những chân lý giản dị mà sâu sắc đó lúc thâm nhập vào bộ tim và quả óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó, thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng". ( Ngữ văn 7, tập hai ) a. Đoạn văn trên được trích từ bản bản nào? Của ai? b. Chép lại câu văn nêu lên luận điểm của đoạn văn trên. c. Dấu "..." cuối câu văn (2) có tác dụng gì? d. Xác định thành phần trạng ngữ trong câu văn (1). Câu 2: (3đ) Cho đoạn thơ: " Cháu chiến đấu hôm nay Vì tình yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác ổ trứng hồng tuổi thơ ". ( Ngữ văn 7, tập một ) a. Nêu tên tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh ra đời bài thơ. b. Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật? Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5-->7 câu) nêu cảm xúc của em về đoạn thơ. Phòng GD và ĐT Thanh Oai. Hướng dẫn chấm khảo sát văn 8. năm học 2009-2010 Phần I: Trắc nghiệm (8 câu, mỗi câu 0,5 đ): 1B 2B 3A 4C 5A 6A 7C 8A Phần II: Tự luận Câu 1: (3đ) a. Đoạn văn trên trích từ văn bản: " Đức tính giản dị của Bác Hồ": 0,25đ Tác giả: "Phạm Văn Đồng": 0,25đ b. Câu văn nêu luận điểm: " Hồ Chủ Tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết" ( Học sinh có thể chép trọn vẹn câu văn 1) 1đ c. Dấu "..." cuối câu văn (2) có tác dụng tỏ ý còn nhiều trường hợp tương tự chưa liệt kê: 0,5đ d. " Vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được". 1đ Câu 2: (3đ) a. Tác giả: Xuân Quỳnh 0,25đ Tác phẩm: Tiếng gà trưa 0,25đ Hoàn cảnh sáng tác: năm 1968: 0,25đ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ: 0,25đ b. Nêu đúng biện pháp tu từ nổi bật nhất: Điệp ngữ 0,5đ Viết đúng 1 đoạn văn: 0,5đ Nêu được giá trị của biện pháp tu từ trong đoạn thơ: nhấn mạnh, khẳng định mục đích chiến đấu của cháu, cũng là của dân tộc thật cao cả, thiêng liêng (vì tình yêu Tổ quốc); cũng vì những gì thân thuộc, gần gũi nhất ( vì xóm làng, vì bà, vì tiếng gà, vì kỷ niệm tuổi thơ): 1đ Phòng GD và ĐT Thanh Oai. Đề thi khảo sát lớp 7 năm học 2009-2010 Môn Ngữ văn Thời gian làm bài 90 phút. (không kể thời gian giao đề ) Phần I: Trắc nghiệm (5 câu, mỗi câu 1 đ) Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại đáp án đúng: " Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kỳ hết. Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào, thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh để mừng thọ cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông". ( Ngữ văn 6 tập hai ) 1. Đoạn văn trên nằm trong văn bản nào? A. Lao xao B. Cô Tô C. Đất rừng phương Nam D. Sông nước Cà Mau 2. Tác giả đoạn văn trên là ai? A. Đoàn Giỏi B. Tô Hoài C. Võ Quảng D. Nguyễn Tuân 3. Trong đoạn văn trên tác giả đã mấy lần sử dụng phép so sánh? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 4. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ Hán Việt? A. Phúc hậu B. Tròn trĩnh C. Thiên nhiên D. Lễ phẩm 5. Câu " Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây bụi" là câu nào xét về mặt cấu tạo ngữ pháp. A. Câu phức thành phần vị ngữ B. Câu phức thành phần chủ ngữ C. Câu đơn D. Câu ghép Phần II: Tự luận ( 5 điểm ) Cho đoạn văn: " Tre, nứa, trúc, mai, vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người." a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai? b. Chép lại câu văn có sử dụng phép so sánh trong đoạn văn trên. c. Dấu phẩy trong đoạn văn chủ yếu dùng để làm gì? d. Chép lại một câu trần thuật đơn trong đoạn văn trên, phân tích chủ ngữ và vị ngữ của câu vừa được chép lại. Phòng GD và ĐT Thanh Oai Hướng dẫn chấm khảo sát văn 7 năm học 2009-2010 Phần I: Trắc nghiệm (5 câu, mỗi câu 1 đ) 1B 2B 3D 4B 5A Phần II: a. Đoạn văn trên trích từ văn bản: "Cây tre Việt Nam": 0,5đ Tác giả: Thép Mới: 0,5đ b. Câu văn có sử dụng phép so sánh: Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người: 1đ c. Dấu phẩy trong đoạn văn chủ yếu dùng để tách các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp trong câu: 1đ d. Chép đúng câu trần thuật đơn ( 1 trong 2 câu cuối đoạn văn ) 1đ e. Phân tích đúng chủ-vị ( cụm chủ-vị ): 1đ
File đính kèm:
- KT HK II van 67.doc